Skip to content Skip to navigation

Cử nhân ngành CNTT - Hình thức đào tạo từ xa qua mạng (Áp dụng từ Khoá 19 - 2024)

1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Mục tiêu đào tạo

Chương trình Cử nhân Công nghệ Thông tin đào tạo những cử nhân ngành Công nghệ thông tin nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin (CNTT); đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT. CTĐT định hướng đến việc giúp người học có thể học tập linh hoạt từ xa qua mạng nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ kiến thức.

Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.

1.2. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ Thông tin có khả năng làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:

1) Chuyên viên thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: giao thông, xây dựng, địa lý, môi trường, viễn thám.

2) Chuyên viên quản lý, giám sát, đầu tư các dự án công nghệ thông tin.

3) Chuyên viên khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng.

4) Chuyên viên có kĩ năng phát triển các ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web.

5) Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và ứng dụng CNTT ở các trường đại học và cao đẳng trên cả nước.

1.3. Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo

Chương trình được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ, độ sâu nhất định nhằm tạo điều kiện, cơ hội phát triển cho sinh viên làm việc, và có thể tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu về các chuyên ngành CNTT, trong đó độ phủ được đặt trọng tâm.

Chương trình được thiết kế với mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc phát triển và hội nhập của đất nước:

- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng để vận hành, quản lý, giám sát; phân tích và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp, các đơn vị không chuyên về CNTT nhằm tạo ra các giá trị lợi ích gia tăng cho các doanh nghiệp;

- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng;

- Đào tạo nguồn nhân lực có kĩ năng phát triển ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web;

- Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật tham gia các quy trình thiết kế, xây dựng, quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: địa lý, môi trường, viễn thám.

Chương trình được thiết kế, xây dựng dựa vào tầm nhìn và sứ mệnh nhà trường; phiếu góp ý của doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp, giảng viên giảng dạy và tài liệu tham khảo chính là Chương trình đào tạo Đại học về Công nghệ Thông tin của ACM (Association for Computing Machinery) và IEEE Computer Society ấn hành.

Hình 1: Mô tả ngành Công nghệ Thông tin

Hình 1 mô tả ngành học Công nghệ Thông tin.

Những trụ cột của CNTT bao gồm lập trình, mạng máy tính, giao tiếp người-máy, cơ sở dữ liệu, và hệ thống web, được xây dựng trên một nền tảng kiến thức về các nền tảng cơ bản của CNTT. Bao quát toàn bộ phần nền tảng và trụ cột là những ứng dụng trong CNTT như là Đảm bảo và An ninh Thông tin, ứng dụng, v.v. Tuy không mô tả hết tất cả các khía cạnh của ngành CNTT, nhưng nó sẽ làm rõ mô tả của những mối quan hệ của các thành phần chính trong CNTT.

1.4. Hình thức và thời gian đào tạo

  • Hình thức đào tạo: Từ xa.
  • Số tín chỉ đào tạo: Tối thiểu 125 tín chỉ (Bao gồm cả ngoại ngữ).

  • Thời gian đào tạo: 04 năm (8 học kỳ chính).
2. CHUẨN ĐẦU RA

Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân từ xa ngành Công nghệ thông tin phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) sau:

− (LO1) Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Công nghệ thông tin và thực tiễn (abet 3.1).

− (LO2) Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Công nghệ thông tin để ứng dụng vào thực tiễn (abet 3.2, gac 2.b).

− (LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Hệ thống thông tin; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời (abet 3.6, abet 3.7, gac 2.a).

− (LO4) Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Công nghệ thông tin (abet 3.2, abet 3.6, gac 2.a).

− (LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định (abet 3.5, gac 2.c).

− (LO6) Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.

− (LO7) Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý (gac2.d).

− (LO8) Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức (abet 3.4).

Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:

CĐR

MÔ TẢ CĐR

1

(LO1) Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội

1.1

Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên

1.2

Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội

2

(LO2) Kiến thức nền tảng và chuyên sâu ngành Công nghệ thông tin

2.1

Kiến thức hệ điều hành

2.2

Kiến thức lập trình

2.3

Kiến thức giải thuật

2.4

Kiến thức quản lý thông tin

2.5

Kiến thức ngành

3

(LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp

3.1

Kỹ năng khảo sát

3.2

Kỹ năng lập luận, phân tích

3.3

Kỹ năng xây dựng ý tưởng, giải pháp

3.4

Kỹ năng học tập suốt đời

4

(LO4) Thiết kế, hiện thực hóa hệ thống

4.1

Kỹ năng thiết kế, hiện thực hệ thống

4.2

Kỹ năng đánh giá hệ thống

5

(LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể

6

(LO6) Đọc hiểu, thuyết trình bằng ngoại ngữ

6.1

Kỹ năng giao tiếp nói, viết tổng quát

6.2

Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ

7

(LO7) Lãnh đạo và quản lý

8

(LO8) Trách nhiệm nghề nghiệp, pháp luật và các giá trị đạo đức

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1. Tỷ lệ các khối kiến thức

Khối kiến thức

Khối lượng

Tổng số tín chỉ

%

Khối kiến thức giáo dục đại cương

(45 TC)

Lý luận chính trị và pháp luật

13

36

Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên

18

Ngoại ngữ

12

Các môn học khác

2

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (70TC)

Cơ sở ngành

44

56

Chuyên ngành (*)

³ 26

Khối kiến thức

tốt nghiệp
(10TC)

Chọn 1 trong 3 hình thức sau (**):

8

(1)

Khóa luận tốt nghiệp

10

(2)

Chuyên đề tốt nghiệp

4

Đồ án tốt nghiệp

6

(3)

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa

³ 125

100

Lưu ý:

- (*) Sinh viên chọn các môn chuyên ngành theo hướng dẫn tại mục 6.4.2.

- (**) Sinh viên chọn hình thức tốt nghiệp theo hướng dẫn tại mục 6.5.

3.2. Phân bố các khối kiến thức

 

3.3. Khối kiến thức giáo dục đại cương

Tổng cộng 45 tín chỉ (đã tính số tín chỉ của Anh văn).

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

Các môn lý luận chính trịvà pháp luật

1 3

1.

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

2.

SS007

Triết học Mác – Lênin

3

3

0

3.

SS008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2

2

0

4.

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

5.

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

0

6.

SS006

Pháp luật đại cương

2

2

0

Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên

18

1.

MA006

Giải tích

4

4

0

2.

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

3.

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

4.

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

5.

IT001

Nhập môn lập trình

4

3

1

Ngoại ngữ

12

1.

ENG01

Anh văn 1

4

4

0

2.

ENG02

Anh văn 2

4

4

0

3.

ENG03

Anh văn 3

4

4

0

Các môn học khác

2

1.

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

2

2

0

Tổng số tín chỉ

45

   

Ghi chú: TC: Tín chỉ, LT: Lý thuyết, TH: Thực hành.

3.4. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Tổng cộng 70 tín chỉ.

3.4.1. Nhóm các môn học cơ sở ngành

Tổng cộng 44 tín chỉ,gồm 2 phần sau:

Phần 1: B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành, nhằm cung cấp kiến thức nền tảng về lập trình, cơ sở dữ liệu, mạng máy tính, phần cứng máy tính. Tổng cộng 25 tín chỉ , gồm các môn học trong bảng sau:

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

1

1

0

2.

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

3.

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

4.

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

5.

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

6.

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

4

3

1

7.

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

Tổng số tín chỉ

25

   

Phần 2: B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành, nhằm cung cấp kiến thức nền tảng về công nghệ thông tin. Tối thiểu19 tín chỉ, sinh viên chọn học 5/6môn học trong bảng sau:

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE101

Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

3

2

1

2.

IE103

Quản lý thông tin

4

3

1

3.

IE104

Internet và công nghệ Web

4

3

1

4.

IE105

Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin

4

3

1

5.

IE106

Thiết kế giao diện người dùng

4

3

1

6.

IE108

Phân tích thiết kế phần mềm

4

3

1

Tổng số tín chỉ

³ 19

   

3.4.2. Nhóm các môn học chuyên ngành

Bắt buộc đối với sinh viên ngành Công nghệ thông tin (Tối thiểu 26 tín chỉ).

Sinh viên được chọn môn học chuyên ngành tự do sao cho tổng số tín chỉ ³26.Trong đó, sinh viên phải học các môn học thuộc danh mục 6.4.2.3 để tích lũytối thiểu 6 tín chỉ vàtối đa10tín chỉ.Các môn học chuyên ngành bao gồm 02 hướng có vai trò như nhau, trong đó có một số môn thuộc 01 hướng sẽ được gom cụm. (Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc cả 02 hướng, không nhất thiết cố định 01 hướng).

3.4.2.1. Hướng Truyền thông xã hội và công nghệ Web

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE213

Kỹ thuật phát triển hệ thống Web

4

3

1

2.

IE307

Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động

4

3

1

3.

IE233

Phân tích và mô hình mạng xã hội

4

3

1

4.

IE403

Khai thác dữ liệu truyền thông xã hội

3

3

0

5.

DS300

Hệ khuyến nghị

4

3

1

6.

IE203

Hệ thống quản trị qui trình nghiệp vụ

4

3

1

7.

IE204

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)

4

3

1

8.

IE303

Công nghệ Java

4

3

1

9.

IE310

Tư duy thiết kế

3

3

0

10.

IE301

Quản trị quan hệ khách hàng

3

3

0

11.

DS322

Thiết kế hệ thống học máy

4

3

1

Và các mônhọc khác theo đề nghị của Khoa

3.4.2.2. Hướng Khoa học thông tin

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE201

Xử lý dữ liệu thống kê

3

3

0

2.

IE221

Kỹ thuật lập trình Python

4

3

1

3.

DS108

Tiền xử lý và xây dựng bộ dữ liệu

4

3

1

4.

IE313

Phân tích và trực quan dữ liệu

4

3

1

5.

IE212

Công nghệ Dữ liệu lớn

4

3

1

6.

IE302

Kiến trúc và tích hợp hệ thống

3

3

0

7.

IE402

Hệ thống thông tin địa lý 3 chiều

4

3

1

8.

DS307

Phân tích dữ liệu truyền thông xã hội

3

3

0

9.

DS317

Khai phá dữ liệu trong doanh nghiệp

4

3

1

10.

IE102

Các công nghệ nền

3

2

1

11.

IE231

Quản trị doanh nghiệp công nghệ thông tin

3

3

0

Và các mônhọc khác theo đề nghị của Khoa

3.4.2.3. Tự chọn tự do

Tổng số tín chỉ cho các môn tự chọn tự do là tối thiểu 6 tín chỉtối đa 10tín chỉ.

Ngoài các môn học tự chọn trong danh sách bên dưới, sinh viên có thể chọn học:

· Các môn học chuyên ngành (các môn học thuộc mục 6.4.2.1 đến 6.4.2.2), nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức chuyên ngành.

· Hoặc, các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trong các chương trình đào tạo đại học hoặc sau đại học của Trường ĐHCNTT hoặc của các Trường đại học khác trong ĐHQG –HCM hoặc của các Trường khác ngoài ĐHQG – HCM mà có ký kết hợp tác với Trường ĐH CNTT. Các môn học tương đương nhau chỉ được tính một lần vào tổng số tín chỉ tích lũy.

Danh sách môn tự chọn tự do gợi ý:

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

BUS1125

Khởi nghiệp kinh doanh

3

2

1

2.

TLH025

Tâm lý học nhân cách

3

3

0

3.

INI01

Thực tập quốc tế

2

2

0

4.

IE207

Đồ án

2

0

2

5.

IE309

Thực tập doanh nghiệp

2

2

0

6.

DS323

Viết báo cáo kỹ thuật và thuyết trình

3

3

0

7.

SE113

Kiểm chứng phần mềm (Có môn học trước)

4

3

1

8.

NT212

An toàn dữ liệu, khôi phục thông tin sau sự cố (Có môn học trước)

3

2

1

9.

NT213

Bảo mật web và ứng dụng (Có môn học trước)

3

2

1

10.

Các môn học thuộc ngành Khoa học Dữ liệu (ưu tiên)

     

11.

Các môn học trong chương trình đào tạo sau đại học ngành Công nghệ thông tin (ưu tiên)

     

Và các mônhọc khác theo đề nghị của Khoa

3.5. Khối kiến thức tốt nghiệp

Tổng cộng 10 tín chỉ.

Sinh viên chọn một trong ba hình thức tốt nghiệp sau:

- Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ);

- Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp (4 tín chỉ) và Đồ án tốt nghiệp (6 tín chỉ);

- Hình thức 3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp (10 tín chỉ) .

3.5.1. Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ).

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1

IE505

Khóa luận tốt nghiệp

10

10

0

Lưu ý: Sinh viên đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp theo quy chế của trường mới có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp.

3.5.2. Hình thức 2:Chuyên đề tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện Chuyên đề tốt nghiệp(4tín chỉ)Đồ án tốt nghiệp (6tín chỉ).

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE400

Chuyên đề tốt nghiệp

4

4

0

2.

IE501

Đồ án tốt nghiệp

6

6

0

3.5.3. Hình thức 3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

Sinh viên thực hiện Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp (10 tín chỉ) .

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE502

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

10

0

3.6. Quy định đối với sinh viên từkhóa 2023 trở về trước

Sinh viên từ khóa 2023 trở về trước chọn môn học đã cập nhật mới theo bảng quy đổi tương đương sau:

STT

Môn học trong chương trình đào tạo cũ

Môn học tương đương mới

Mã môn

Tên môn học

Mã môn

Tên môn học

1.

IS207

Phát triển ứng dụng Web

IE213

Kỹ thuật phát triển hệ thống Web

2.

IS405

Dữ liệu lớn

IE212

Công nghệ Dữ liệu lớn

3.

IE206

Đồ án chuẩn bị tốt nghiệp

IE207

Đồ án

4.

IT006

Kiến trúc máy tính

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

5.

IT009

Giới thiệu ngành

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

6.

IE202

Quản trị doanh nghiệp

IE231

Quản trị doanh nghiệp Công nghệ thông tin

7.

IS353

Mạng xã hội

IE233

Phân tích và mô hình mạng xã hội

8.

IE224

Phân tích dữ liệu

IE313

Phân tích và trực quan dữ liệu

Ngoài danh sách môn học tự chọn thuộc chương trình đào tạo cũ. Sinh viên có thể chọn thêm các môn học tự chọn trong chương trình đào tạo này, hướng dẫn tại mục 6.4.2.3.

4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

4.1. Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn học

Được trình bày qua sơ đồ dưới đây:

4.2. Kế hoạch giảng dạy mẫu

Sau khi thi đánh giá năng lực ngoại ngữ (Anh văn - AV), sinh viên đăng ký chọn học phần Anh văn 1-2-3 trong 03 học kỳ đầu để hoàn đúng kế hoạch học tập.

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 1

IT001

Nhập môn lập trình

4

3

1

MA006

Giải tích

4

4

0

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

1

1

0

SS006

Pháp luật đại cương

2

2

0

ENG01

Anh văn 1 (*)

4

4

0

 

Tổng số tín chỉ HK1

18

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 2

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

2

2

0

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

ENG02

Anh văn 2 (*)

4

4

0

 

Tổng số tín chỉ HK2

18

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 3

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

4

3

1

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

ENG03

Anh văn 3 (*)

4

4

0

 

Tổng số tín chỉ HK3

19

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 4

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

SS007

Triết học Mác – Lênin

3

3

0

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

IE101

Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin

3

2

1

IE103

Quản lý thông tin

4

3

1

 

Tổng số tín chỉ HK4

16

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 5

SS008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2

2

0

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

IE104

Internet và công nghệ Web

4

3

1

IE106

Thiết kế giao diện người dùng

4

3

1

 

Các môn học chuyên ngành (**)

4

   
 

Tổng số tín chỉ HK5

16

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 6

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

0

IE105

Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin

4

3

1

IE108

Phân tích thiết kế phần mềm

4

3

1

 

Các môn học chuyên ngành (**)

 10

   
 

Tổng số tín chỉ HK6

≥ 16

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 7

IE400

Chuyên đề tốt nghiệp (***)
(Bắt buộc nếu chọn hình thức 2 ở khối kiến thức tốt nghiệp)

4

4

0

 

Các môn học chuyên ngành (**)

1 2

 

 

Tổng số tín chỉ HK7
- Nếu không tính Chuyên đề tốt nghiệp: ≥ 12 TC
- Nếu tính Chuyên đề tốt nghiệp: 16 TC

≥ 12 - 16

 

 

             

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ

8

Sinh viên chọn 1 trong3hình thức sau (****):

Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp

 

IE505

Khóa luận tốt nghiệp

10

10

0

Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp (riêng Chuyên đề tốt nghiệp (4 TC) đã hoàn thành ở học kỳ 7)

 

IE501

Đồ án tốt nghiệp

6

6

0

Hình thức3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

 

IE502

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

10

0

Tổng số tín chỉ HK8
- Nếu chọn hình thức 1 hoặc 3: 10 TC

- Nếu chọn hình thức 2: 6 TC

6- 10

 

 

Tổng số tín chỉ học toàn khóa

(Bao gồm 12 tín chỉ Anh văn)

≥ 125

 

 

Lưu ý:

- (*) Tuỳ thuộc vào năng lực ngoại ngữ đầu vào của sinh viên, sinh viên có thể học Anh văn phù hợp theo quy định;

- (**) Các môn học chuyên ngành được hướng dẫn tại mục 6.4.2.

- (***) Sinh viên bắt buộc chọn môn Chuyên đề tốt nghiệp nếu chọn hình thức 2 (Chuyên đề tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp) ở khối kiến thức tốt nghiệp. Trong trường hợp sinh viên chọn hình thức 1 hoặc 3 ở khối kiến thức tốt nghiệp thì môn Chuyên đề tốt nghiệp sẽ được tích lũy vào khối kiến thức chuyên ngành.

- (****) Các hình thức tốt nghiệp được hướng dẫn tại mục 6.5.

5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Công nhận tốt nghiệp:

- Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 125 tín chỉ (bao gồm 12 tín chỉ Anh văn) và đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.

- Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin