Skip to content Skip to navigation

Cử nhân ngành Kỹ thuật Hệ thống Máy tính (Chương trình liên kết với Trường Đại học Newcastle - Liên bang Úc) (Áp dụng từ khóa 20 - 2025)

1. THÔNG TIN CHUNG

- Ngành đào tạo: Kỹ thuật máy tính (Kỹ thuật hệ thống máy tính)

- Trình độ: Đại học

- Mô hình liên kết: 2+2

- Hình thức liên kết: đào tạo trực tiếp

- Tên trường cấp bằng: Trường Đại học Newcastle (Liên bang Úc)

- Thời gian dự định liên kết: 05 năm

- Địa điểm đào tạo:

+ Giai đoạn 1: Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Khu phố 6, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

+ Giai đoạn 2: tại các cơ sở (campus) của Trường Đại học Newcastle.

- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh.

- Tên bằng cấp bằng tiếng Việt: Cử nhân Kỹ thuật Hệ thống Máy tính .

- Tên bằng cấp bằng tiếng Anh: Bachelor of Computer Systems Engineering (Honours) .

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo được thiết kế cho 04 năm học, bao gồm 08 học kỳ, được chia thành hai giai đoạn:

- Giai đoạn 1: 02 năm đầu (4 học kỳ đầu) học tại Việt Nam.

- Giai đoạn 2: 02 năm cuối (4 học kỳ cuối) học tại các cơ sở (campus) của Trường Đại học Newcastle.

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

- Chương trình đào tạo và kế hoạch giảng dạy đã được Trường Đại học Newcastle và Trường Đại học Công nghệ Thông tin thống nhất xây dựng, chia làm hai giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: học 02 năm đầu tại Trường Đại học Công nghệ Thông tin.

+ Giai đoạn 2: học 02 năm cuối học tại các cơ sở (campus) của Trường Đại học Newcastle.

- Chương trình đào tạo sẽ thường xuyên được đánh giá để cải tiến và có những thay đổi cần thiết.

- Các khóa học sẽ được những Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ có thâm niên của Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Newcastle và các giảng viên khác có chuyên môn phù hợp, đáp ứng được yêu cầu của chương trình trực tiếp giảng dạy. Đặc biệt, giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy tại Việt Nam và các chương trình liên kết quốc tế, các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh sẽ được mời tham gia giảng dạy các môn học thuộc chương trình.

- Danh sách các môn học thuộc chương trình liên kết đào tạo và số tín chỉ tích lũy (theo chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Hệ thống máy tính của Trường Đại học Newcastle) được mô tả trong bảng sau:

 

 

Giai đoạn 1: 04 học kỳ đầu, học tại Trường Đại học Công nghệ Thông tin

 

TT

Môn học theo CTĐT ngành Kỹ thuật máy tính tại Trường Đại học Công nghệ Thông tin

Môn học tương đương theo CTĐT ngành Kỹ thuật hệ thống máy tính tại Trường Đại học Newcastle

 

Mã môn học

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

Số tín chỉ

Mã môn học

Tên môn học

Số tín chỉ

 

1

CE121

Lý thuyết mạch điện

Engineering Circuit Analysis

4

ELEC1310

Introduction to Electrical Engineering

10

 

2

PH002

Nhập môn mạch số

Introduction to Digital Circuits

4

ELEC1710

Digital and Computer Electronics 1

10

 

3

IT001

Nhập môn lập trình

Introduction to Programming

4

ENGG1003

Introduction to Procedural Programming

10

 

4

CE005

Giới thiệu ngành KTMT

Introduction to Computer Engineering

1

ENGG1500

Introduction to Professional Engineering

10

 

5

MA006

Giải tích

Mathematical Analysis

4

MATH1110

& MATH1120

Mathematics for Engineering, Science and Technology 1&2

10

 

6

MA003

Đại số tuyến tính

Linear Algebra

4

10

 

7

IT002

Lập trình hướng đối tượng

Object Oriented Programming

4

SENG1110

Object Oriented Programming

10

 

8

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Data Structures and Algorithms

4

SENG1120

Data Structures

10

 

9

CE124

Các thiết bị và mạch điện tử

Electronic Devices and Circuits

4

ELEC2320

Electrical and Electronic Circuits

10

 

10

CE103

Vi xử lý – Vi điều khiển

Microprocessor and Microcontroller

4

ELEC2720

Introduction to Embedded Computing

10

 

11

MA005

Xác suất thống kê

Probability Statistics

3

STAT2110

Engineering Statistics

10

 

12

IT006

Kiến trúc máy tính

Computer Architecture

3

ELEC4720

Programmable Logic Design

10

 

13

CE119

Thực hành kiến trúc máy tính

Computer Architecture Lab

1

 

14

CE118

Thiết kế luận lý số

Digital Logic Design

4

 

15

MA004

Cấu trúc rời rạc

Discrete Structure

4

 

Unspecified Elective at 1000 level

10

 

16

IT004

Cơ sở dữ liệu

Introduction to Database

4

 

Unspecified Elective at 1000 level

10

 

17

IT007

Hệ điều hành

Operating Systems

4

 

Unspecified Elective at 2000 level

10

 

18

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

Professional Skills

2

ENGG2500

Sustainable Engineering Practices

10

 

 

Tổng số tín chỉ tích lũy của giai đoạn 1:

62

 

 

160

 

Giai đoạn 2: 04 học kỳ cuối, học tại các cơ sở (campus) của Trường Đại học Newcastle

 

STT

Mã môn học

Tên môn học

 

 

1

ENGG3500

Managing EngineeringProjects

10

 

2

ELEC3730

Digital and Computer Electronics 2

10

 

3

Elective

Free Elective course

10

 

4

Directed 1

Major Elective course 1

10

 

5

PHYS1220

Advanced Physics II

10

 

6

SENG2250

System and Network Security

10

 

7

ELEC2430

Circuits and Signals

10

 

8

ELEC3500

Telecommunication Networks

10

 

9

ELEC4840A

Final Year Engineering Project Part A

10

 

10

COMP3500

Security Attacks: Analysis and Mitigation Strategies

10

 

11

ENGG3000

Engineering Work Integrated Learning

10

 

12

Directed 2

Major Elective course 2

10

 

13

ELEC4840B

Final Year Engineering Project Part B

20

 

14

ELEC3240

Analog Electronics

10

 

15

ELEC3540

Analog and Digital Communications

10

 

 

Tổng số tín chỉ tích lũy của giai đoạn 2:

160

 

Tổng số tín chỉ tích lũy của toàn chương trình:

320

4. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC MÔN HỌC

1. Lý thuyết mạch điện

Mã môn học: CE121

Tên tiếng Anh: Engineering Circuit Analysis

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học này trình bày các khái niệm cơ bản về mạch điện; các loại mạch điện và phép biến đổi tương đương; mối tương quan giữa dòng áp trên các phần tử mạch điện. Môn học cũng giới thiệu phương pháp phân tích và giải mạch ở miền tần số, miền thời gian. Cụ thể sẽ gồm các nội dung sau:

- Các khái niệm cơ bản về mạch điện

- Phân tích mạch ở chế độ xác lập điều hòa

- Các phương pháp phân tích mạch

- Phân tích mạch miền thời gian

- Phân tích mạch miền tần số

- Thực hành phân tích một số mạch điện cơ bản

2. Nhập môn mạch số

Mã môn học: PH002

Tên tiếng Anh: Introduction to Digital Circuits

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học này được thiết kế để cung cấp cho người học các kiến thức sau:

- Các lý thuyết cơ sở về đại số logic

- Hệ thống số đếm và mã hóa

- Thiết kế và phân tích mạch tổ hợp

- Thiết kế các mạch số cơ bản

- Thiết kế và phân tích mạch tuần tự

- Thiết kế các bộ đếm.

3. Nhập môn lập trình

Mã môn học: IT001

Tên tiếng Anh: Introduction to Programming

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học này được thiết kế để cung cấp cho người học các kiến thức sau:

- Các khái niệm cơ bản như thuật toán, lưu đồ, mã giả, ngôn ngữ lập trình, chương trình, trình dịch, chương trình thực thi, phần mềm máy tính;

- Các kiểu dữ liệu cơ sở, các phép toán và những cấu trúc điều khiển cơ bản của một ngôn ngữ lập trình cụ thể

- Viết chương trình cài đặt các thuật toán bằng ngôn ngữ lập trình C, dịch, chạy thử, bắt lỗi và sửa chữa những chương trình đã viết

- Ứng dụng các hàm (hay thủ tục, chương trình con) để tổ chức chương trình thành các đơn thể có thể dùng lại nhiều lần trong các đồ án phần mềm

- Vận dụng được một vài kỹ thuật cơ bản (xử lý lặp, tính toán truy hồi, duyệt mảng, dùng cờ hiệu…) để xây dựng thuật toán và cài đặt chương trình giải quyết một số vấn đề thông dụng và không quá phức tạp

- Sử dụng được tập tin dạng văn bản ASCII để lưu trữ dữ liệu của chương trình.

4. Giới thiệu ngành Kỹ thuật máy tính

Mã môn học: CE005

Tên tiếng Anh: Introduction to CE programs

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học cung cấp các kiến thức về ngành Công nghệ thông tin nói chung và ngành Kỹ thuật máy tính nói riêng. Trong đó cung cấp cho sinh viên biết ngành Kỹ thuật máy tính sẽ học những gì và ra trường sẽ làm được gì, làm ở đâu.

5. Giải tích

Mã môn học: MA006

Tên tiếng Anh: Mathematical Analysis

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học cung cấp các kiến thức nhập môn giải tích, bao gồm:

- Số phức.

- Phép tính tích phân của hàm nhiều biến: tích phân kép, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt.

- Phép tính vi phân của hàm nhiều biến, công thức Taylor, đạo hàm theo hướng.

- Ứng dụng của hàm nhiều biến trong bài toán cực trị, trong hình học.

- Phép tính tích phân của hàm một biến.

- Chuỗi số, chuỗi hàm.

- Phương trình vi phân cấp một, phương trình vi phân cấp hai, hệ phương trình vi phân.

6. Đại số tuyến tính

Mã môn học: MA003

Tên tiếng Anh: Linear algebra

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học này được thiết kế để cung cấp cho người học các kiến thức sau:

- Ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính. Giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp Cramer, phương pháp Gauss.

- Không gian tuyến tính, sự phụ thuộc, độc lập tuyến tính.

- Chéo hóa ma trận và ý nghĩa của nó.

- Ánh xạ tuyến tính, dạng toàn phương; đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc.

7. Lập trình hướng đối tượng

Mã môn học: IT002

Tên tiếng Anh: Object Oriented Programming

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học này trình bày về lập trình hướng đối tượng với ngôn ngữ C++. Chương trình môn học gồm 2 phần cơ bản được chia thành 9 chương. Phần 1 bao gồm 4 chương đầu tiên giới thiệu về lập trình C++ cơ bản như: Kiểu dữ liệu, luồng điều khiển, hàm, tham số, chồng hàm, mảng, con trỏ và mảng động. Phần 2 gồm 5 chương tiếp theo trình bài về lập trình hướng đối tượng như: cấu trúc, lớp, constructor, destructor, overload, friend, reference, kế thừa, đa hàm, hàm ảo.

8. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Mã môn học: IT003

Tên tiếng Anh: Data Structures and Algorithms

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học này trình bày về cấu trúc dữ liệu và giải thuật, thiết kế các thuật toán, là môn học cơ sở cần thiết cho sinh viên công nghệ thông tin nói chung và theo hướng lập trình nói riêng. Chương 1 trình bày về tổng quan về giải thuật và cấu trúc dữ liệu. Chương 2 giới thiệu sơ lược về các thuật toán tìm kiếm và sắp xếp. Chương 3 trình bày về cấu trúc dữ liệu động như con trỏ, danh sách liên kết. Chương 4 trình bày về cấu trúc cây, các loại cây nhị phân.

9. Các thiết bị và mạch điện tử

Mã môn học: CE124

Tên tiếng Anh: Electronic Devices and Circuits

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học này trình bày các khái niệm cơ bản về mạch điện tử; các loại mạch khuếch đại, mạch lọc, mạch so sánh, mạch tạo dao động và các phép biến đổi tương đương mạch. Môn học cũng giới thiệu các đặc tuyến của từng loại linh kiện, các ảnh hưởng của từng phân tử trong chế độ DC, AC.

Về thực hành, môn học này trang bị cho người học các kỹ năng sau:

- Giới thiệu cách lắp ghép các linh kiện điện tử với nhau để tạo thành các mạch điện tử cơ bản và mạch điện tử ứng dụng.

- Thực hành thiết kế và mô phỏng mạch điện tử

- Thực hành thiết kế PCB và làm mạch in

- Tìm hiểu các công cụ hỗ trợ về điện – điện tử như VOM, DMM, Oscilloscope

10. Vi xử lý – Vi điều khiển

Mã môn học: CE103

Tên tiếng Anh: Microprocessors and microcontrollers

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học sẽ cung cấp các kiến thức về khái niệm, kiến trúc và nguyên lý hoạt động của một bộ vi xử lý, kiến thức về bộ vi xử lý x86 và các phương thức điều khiển dữ liệu ra vào bộ vi xử lý. Đồng thời giới thiệu về các bộ vi xử lý hiện đại. Môn học cũng cung cấp các kiến thức một bộ vi điều khiển trong đó bộ vi điều khiển X51 sẽ được nghiên cứu sâu về giao tiếp với thiết bị và lập trình.

11. Xác suất thống kê

Mã môn học: MA005

Tên tiếng Anh: Probability Statistics

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về xác suất bao gồm các khái niệm cơ bản về xác suất, đại lượng ngẫu nhiên một chiều, đại lượng ngẫu nhiên nhiều chiều, một số phân phối xác suất. Phần thống kê: lý thuyết mẫu, ước lượng, kiểm định giả thiết thống kê, tương quan và hồi quy.

12. Kiến trúc máy tính

Mã môn học: IT006

Tên tiếng Anh: Computer Architecture

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học này trình bày những kiến thức cơ bản về kiến trúc máy tính bao gồm lịch sử phát triển của máy tính, các thành phần cơ bản của một máy tính, các khái niệm cơ bản liên quan đến các hệ thống số được dùng trong máy tính, khái niệm về kiến trúc máy tính, tập lệnh, các kiểu kiến trúc máy tính, các kiểu định vị được dùng trong kiến trúc, phân biệt được hai loại kiến trúc CISC (Complex Instruction Set Computer) và RISC (Reduced Instruction Set Computer), cấu trúc của bộ xử lý trung tâm và diễn tiến thi hành một lệnh mã máy, các kiến thức về bộ nhớ, về đường truyền, giao tiếp giữa các bộ phận của máy tính.

13. Thực hành kiến trúc máy tính

Mã môn học: CE119

Tên tiếng Anh: Computer Architecture Laboratory

Mô tả nội dung môn học:

Môn học này cung cấp các bài tập thực hành cho môn Kiến trúc Máy tính bao gồm

- Xây dựng một hệ thống máy tính trên FPGA dựa vào lõi xử lý mềm Nios II, Kit DE2 và phần mềm Quartus được hỗ trợ bởi Altera.

- Dựa trên hệ thống máy tính xây dựng được, các vấn đề cơ bản về kiến trúc máy tính như: lập trình ngôn ngữ assembly, kỹ thuật xuất nhập, cấu trúc bus,... được đưa vào thực hàn.

14. Thiết kế luận lý số

Mã môn học: CE118

Tên tiếng Anh: Digital Logic Design

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học này trình bày các kiến thức tiếp theo của môn Nhập môn mạch số, bao gồm các nội dung đi sâu hơn và chưa học trong môn học trước. Các nội dung chính bao gồm 4 chương sau:

- Chương I: Mạch tuần tự

- Chương II: Các thành phần lưu trữ

- Chương III: Register transfer design

- Chương IV: Processor design

15. Cấu trúc rời rạc

Mã môn học: MA004

Tên tiếng Anh: Discrete Structures

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học được thiết kế để cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về toán rời rạc và các lý thuyết đồ thị. Cụ thể các nội dung như sau:

- Toán rời rạc: Cơ sở logic, các phương pháp đếm, quan hệ, đại số Bool.

- Lý thuyết đồ thị: Các khái niệm cơ bản của lý thuyết đồ thị, đồ thị và cây, đồ thị và cây và một số khái niệm cơ bản của lý thuyết đồ thị.

16. Cơ sở dữ liệu

Mã môn học: IT004

Tên tiếng Anh: Introduction to Database

Tóm tắt nội dung môn học: Cung cấp các kiến thức về cơ sở dữ liệu gồm khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu quan hệ, các phép toán đại số quan hệ, ngôn ngữ SQL, ngôn ngữ tân từ, các ràng buộc toàn vẹn trên một sở dữ liệu, quản trị bên trong cơ sở dữ liệu, môi trường khách/chủ.

17. Hệ điều hành

Mã môn học: IT007

Tên tiếng Anh: Operating Systems

Tóm tắt nội dung môn học: Giới thiệu các khái niệm đi theo trình tự từ đơn giản đến phức tạp, môn học gồm có chín chương ứng với cấu trúc máy tính từ đơn giản đến phức tạp. Sáu chương đầu giới thiệu các khái niệm cơ bản của một hệ điều hành. Ba chương sau là phần năng cao.

18. Kỹ năng nghề nghiệp

Mã môn học: SS004

Tên tiếng Anh: Profession Skills

Tóm tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp các kỹ năng hỗ trợ năng lực chuyên môn và nghề nghiệp trong lĩnh vực Công nghệ thông tin cần thiết cho sinh viên trường Đại học Công nghệ Thông tin. Trên cơ sở phương pháp luận tiếp cận hệ thống, nội dung môn học hướng sinh viên tới việc chủ động thực hiện quá trình học và tự học đại học và tốt nghiệp với phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn đáp ứng yêu cầu làm việc của xã hội. Các kiến thức cung cấp gồm:

- Kỹ năng đọc, nghe và ghi chép

- Kỹ năng đối thoại

- Kỹ năng tự học

- Kỹ năng làm việc nhóm

- Kỹ năng quan sát, nhận diện và giải quyết vấn đề

- Kỹ năng thuyết trình và điều khiển cuộc họp

- Kỹ năng tổ chức công việc

- Kỹ năng thực hành nghề nghiệp

- Kỹ năng soạn thảo văn bản, viết báo cáo

19.Managing Engineering Projects

Mã môn học: ENGG3500

Tóm tắt nội dung: Khóa học này là khóa học thứ ba trong chuỗi các khóa học thực hành chuyên nghiệp nhằm giới thiệu cho sinh viên các kỹ năng chuyên môn không thể thiếu trong môi trường làm việc kỹ thuật. Trọng tâm của tất cả các khóa học là tích hợp các kỹ năng chuyên môn với kỹ năng kỹ thuật. Khóa học áp dụng mô hình lớp học đảo ngược “flipped classroom”, trong đó sinh viên được yêu cầu đọc/xem nhiều tài nguyên quản lý dự án khác nhau trước bài giảng và hướng dẫn mỗi tuần. Mỗi bài giảng dự kiến sẽ bao gồm một buổi hội thảo do một người quản lý dự án thực hành cấp cao bên ngoài thực hiện về chủ đề của tuần đó.

20.Digital and Computer Electronics 2

Mã môn học: ELEC3730

Tóm tắt nội dung: Trong khóa học này, bạn sẽ được giới thiệu các khối xây dựng cơ bản của một hệ thống nhúng. Bạn sẽ thiết kế và phát triển phần mềm cho các thiết bị ngoại vi thường được sử dụng cũng như phân tích và sửa đổi phần mềm nhúng để phù hợp với mục đích sử dụng.

21. Free Elective course

Mã môn học: Elective

Tóm tắt nội dung: Sinh viên được yêu cầu hoàn thành 40 tín chỉ tự chọn để đáp ứng yêu cầu của chương trình. Các môn tự chọn có thể được sử dụng để mở rộng và bổ sung cho các môn học cốt lõi của bạn bằng nhiều khóa học hơn trong cùng lĩnh vực nghiên cứu hoặc từ các lĩnh vực mà bạn có thể quan tâm. Các môn tự chọn có thể được chọn từ tất cả các khóa học có sẵn tại trường Đại học mà không có bất kỳ điều kiện nào khác (chẳng hạn như điều kiện bắt buộc của khóa học) áp dụng cho chúng.

22.Advanced Physics II

Mã môn học: PHYS1220

Tóm tắt nội dung: Vật lý củng cố hầu hết các khía cạnh của kỹ thuật, công nghệ và y học hiện đại. Ví dụ, khoảng 25% nền kinh tế thế giới gắn liền với cơ học lượng tử về silicon, và nhiều tiến bộ thực tế quan trọng nhất trong hóa học và sinh học có thể bắt nguồn từ sự hiểu biết chính xác về hành vi của các nguyên tử và phân tử do cơ học lượng tử mang lại. Do đó, kiến​​thức về vật lý rất quan trọng để hiểu được thế giới xung quanh chúng ta. Khóa học dựa trên phép tính này tiếp tục từ PHYS1210 và bao gồm các chủ đề về công cụ toán học, điện từ, quang học và vật lý của vật chất.

23.System and Network Security

Mã môn học: SENG2250

Tóm tắt nội dung: Khi các tổ chức và người dùng ngày càng dựa vào các ứng dụng nối mạng để đánh giá thông tin và đưa ra các quyết định kinh doanh quan trọng, việc bảo mật các ứng dụng phân tán đang trở nên cực kỳ quan trọng. Khóa học này liên quan đến việc bảo vệ thông tin trong các hệ thống và mạng máy tính. Nó đề cập đến các khái niệm và kỹ thuật để bảo mật các ứng dụng phân tán.

24.Circuits and Signals

Mã môn học: ELEC2430

Tóm tắt nội dung: Khóa học này bắt đầu từ hành vi phụ thuộc tần số của các mạch và bộ lọc dòng điện xoay chiều, đồng thời cho thấy cách sử dụng chuỗi Fourier và Biến đổi Fourier để phân tích phản ứng của mạch. Sau đó, các mô hình vi phân và giải thích hệ thống tuyến tính của các mạch tuyến tính sẽ được thảo luận, đồng thời hành vi nhất thời bậc một và bậc hai của mạch được phân tích bằng cách sử dụng các phép biến đổi Laplace. Một số khái niệm cơ bản của lý thuyết hệ thống như hàm truyền, đáp ứng xung và tích chập được giới thiệu. Khóa học cũng bao gồm các khối xây dựng cơ bản của hệ thống kỹ thuật số bao gồm lấy mẫu, phân tích miền tần số và các bộ lọc cơ bản.

25.Telecommunication Networks

Mã môn học: ELEC3500

Tóm tắt nội dung: Khóa học này giới thiệu các nguyên tắc và kỹ thuật thiết kế, triển khai và phân tích mạng truyền thông vốn là công nghệ then chốt cho các hệ thống CNTT-TT hiện đại. Các chủ đề bao gồm: cơ sở của truyền thông thoại, video, dữ liệu và internet. topo mạng, kiến ​​trúc. kỹ thuật chuyển mạch, thiết kế mạng, phân tích hàng đợi cơ bản, các giao thức. mạng cục bộ và mạng diện rộng, mạng không dây di động, giao thức TCP/IP/UDP/DHCP, kỹ thuật định tuyến, kỹ thuật đa hướng, an ninh mạng, phân tích hiệu suất và mô phỏng mạng.

26.Final Year Engineering Project Part A & Part B

Mã môn học: ELEC4840A & ELEC4840B

Tóm tắt nội dung: Các dự án năm cuối đại diện cho đỉnh cao của quá trình học tập để lấy bằng Cử nhân Kỹ thuật. Các dự án mang lại cơ hội áp dụng và mở rộng tài liệu đã học trong suốt chương trình. Đánh giá được thực hiện bằng cách trình bày hội thảo, nộp luận án và trình diễn công khai công việc được thực hiện. Ngược lại với phần lớn các khóa học được nghiên cứu ở những nơi khác trong chương trình, các dự án được thực hiện riêng lẻ hoặc theo nhóm nhỏ. Điều này nhất thiết phải đưa khía cạnh quản lý khối lượng công việc vào chương trình để cho phép hoàn thành một "nhiệm vụ" lớn, tương đối không có cấu trúc trong suốt năm. Các dự án được thực hiện bao gồm nhiều chủ đề khác nhau, bao gồm nghiên cứu lý thuyết, mô phỏng và thực nghiệm, và thay đổi theo từng năm. Sự nhấn mạnh nhất thiết là tạo điều kiện cho sinh viên học tập trong các lĩnh vực kỹ thuật, quản lý dự án và trình bày.

27.Security Attacks: Analysis and Mitigation Strategies

Mã môn học: COMP3500

Tóm tắt nội dung: Khóa học này giới thiệu cho sinh viên các kỹ thuật được kẻ tấn công sử dụng để khai thác hệ thống và mạng máy tính. Các cuộc tấn công bảo mật như tiêm nhiễm, rootkit và tấn công từ chối dịch vụ sẽ được thảo luận cùng với phân tích chi tiết về các công nghệ bảo mật phòng thủ như tường lửa, công cụ bảo mật dựa trên máy chủ/mạng và các công cụ bảo mật dựa trên chữ ký/dị ​​thường. Học sinh hoàn thành khóa học này sẽ hiểu rõ về các công nghệ bảo mật được sử dụng để bảo mật hệ thống và mạng. Hơn nữa, sinh viên sẽ có thể thực hiện phát hiện tấn công và phân tích sự bất thường về bảo mật cũng như quản lý khía cạnh bảo mật của mạng.

28.Engineering Work Integrated Learning

Mã môn học: ENGG3000

Tóm tắt nội dung: Kiểm tra kiến ​​thức của bạn, ứng dụng các kỹ năng và cải thiện khả năng tuyển dụng sau đại học, khóa học Học tập tích hợp công việc (WIL) này cho phép bạn áp dụng kiến ​​thức lý thuyết và kỹ năng thực tế có được trong quá trình học với và cho một tổ chức. Học sinh sẽ thực hiện Trải nghiệm học tập tích hợp trong công việc với vai trò phù hợp với việc thực hành chương trình của họ. Học sinh có thể hoàn thành Trải nghiệm WIL của mình trong nhiều bối cảnh nghề nghiệp bao gồm khu vực tư nhân, chính phủ hoặc tổ chức liên quan khác. Học sinh sẽ có vai trò tích cực trong việc tổ chức trải nghiệm WIL này, tuy nhiên, học sinh sẽ cần tham khảo ý kiến​​​​của Điều phối viên khóa học trước khi tiếp cận các công ty hoặc tổ chức. Điều phối viên khóa học sẽ đảm bảo trải nghiệm WIL là phù hợp và không ảnh hưởng xấu đến các hoạt động hoặc khóa học WIL hiện có khác của Trường. Sẽ cần có một người giám sát được chỉ định trong tổ chức chủ quản. Ngoài 140 giờ WIL, sinh viên sẽ phải hoàn thành tối đa 40 giờ học tập bổ sung, bao gồm việc hoàn thành các bài đánh giá và giờ liên lạc trong khuôn viên trường.

29.Analog Electronics

Mã môn học: ELEC3240

Tóm tắt nội dung: Khóa học này đề cập đến các mạch khuếch đại bóng bán dẫn, bộ khuếch đại bóng bán dẫn nhiều tầng, bộ khuếch đại vi sai, bộ khuếch đại công suất, bộ khuếch đại thuật toán, bộ khuếch đại phản hồi và mạch tương tự phi tuyến tính. Các lĩnh vực trên cùng với chuyển đổi tương tự sang số và kỹ thuật số sang tương tự được phát triển nhằm mục đích kết nối các cảm biến với thiết bị máy tính. Các vấn đề thực tế khi triển khai các hệ thống điện tử tương tự hiệu suất cao cũng được thảo luận.

30. Analog and Digital Communications

Mã môn học: ELEC3540

Tóm tắt nội dung: Khóa học này giới thiệu cho bạn các nguyên tắc và kỹ thuật cơ bản được sử dụng trong truyền thông analog và kỹ thuật số. Bạn sẽ học các kỹ thuật điều chế tương tự và kỹ thuật số, thiết kế máy thu và máy phát truyền thông, kỹ thuật truyền thông băng tần cơ sở và băng thông, kỹ thuật mã hóa đường truyền và phân tích tiếng ồn trong các môi trường truyền dẫn khác nhau. Sau khi hoàn thành khóa học, bạn sẽ có thể sử dụng các kỹ thuật phân tích để đánh giá hiệu suất của hệ thống truyền thông analog và kỹ thuật số.

5. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

Phân phối môn học Giai đoạn 1 tại Trường Đại học Công nghệ Thông tin

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

Ghi chú

I

MA003

Đại số tuyến tính

 

MA006

Giải tích

 

IT001

Nhập môn lập trình

 

IT006

Kiến trúc máy tính

 

CE005

Giới thiệu ngành KTMT

 

II

MA004

Cấu trúc rời rạc

 

PH002

Nhập môn mạch số

 

IT002

Lập trình hướng đối tượng

 

CE121

Lý thuyết mạch điện

 

III

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

 

CE118

Thiết kế luận lý số

 

CE119

Thực hành kiến trúc máy tính

 

CE124

Các thiết bị và mạch điện tử

 

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

 

IV

MA005

Xác suất thống kê

 

IT004

Cơ sở dữ liệu

 

IT007

Hệ điều hành

 

CE103

Vi xử lý - Vi điều khiển

 

1. Phân phối môn học Giai đoạn 2 tại các cơ sở (campus) của Trường Đại học Newcastle

Đối với sinh viên nhập học theo lịch học kỳ 1 của năm

Học kỳ

Mã MH

Tên môn học

Ghi chú

V

ENGG3500

Managing Engineering Projects

 

ELEC3730

Digital and Computer Electronics 2

 

Elective

Free Elective course

 

Directed 1

Major Elective course 1

 

VI

PHYS1220

Advanced Physics II

 

SENG2250

System and Network Security

 

ELEC2430

Circuits and Signals

 

ELEC3500

Telecommunication Networks

 

VII

ELEC4840A

Final Year Engineering Project Part A

 

COMP3500

Security Attacks: Analysis and Mitigation Strategies

 

ENGG3000

Engineering Work Integrated Learning

 

Directed 2

Major Elective course 2

 

VIII

ELEC4840B

Final Year Engineering Project Part B

 

ELEC3240

Analog Electronics

 

ELEC3540

Analog and Digital Communications

 

Đối với sinh viên nhập học theo lịch học kỳ 2 của năm

Học kỳ

Mã MH

Tên môn học

Ghi chú

V

PHYS1220

Advanced Physics II

 

SENG2250

System and Network Security

 

ELEC2430

Circuits and Signals

 

ELEC3500

Telecommunication Networks

 

VI

ENGG3500

Managing Engineering Projects

 

ELEC3730

Digital and Computer Electronics 2

 

COMP3500

Security Attacks: Analysis and Mitigation Strategies

 

Directed 1

Major Elective course 1

 

VII

ELEC4840A

Final Year Engineering Project Part A

 

ELEC3240

Analog Electronics

 

ELEC3540

Analog and Digital Communications

 

Elective

Free Elective course

 

VIII

ELEC4840B

Final Year Engineering Project Part B

 

ENGG3000

Engineering Work Integrated Learning

 
 

Directed 2

Major Elective course 2