- 1. GIỚI THIỆU CHUNG
-
1.1. Mục tiêu chung
Sự phát triển của các hệ thống Truyền thông kỹ thuật số tốc độ cao và các mạng máy tính đã tạo ra nhu cầu về các chuyên gia có kiến thức và kỹ năng thực tế trong mạng dữ liệu, các thiết bị thông minh có khả năng đánh giá các mạng truyền thông và thiết kế và triển khai các hệ thống mạng an toàn.
Khóa học nhằm mục đích giải quyết nhu cầu này thông qua một chương trình giảng dạy toàn diện và có tính kích thích tập trung vào việc học tập tích cực và thực hành để tạo ra các chuyên gia có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc thiết kế và thực hiện hệ thống trên các lĩnh vực liên quan đến mạng máy tính.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Sinh viên được cung cấp kiến thức, kỹ năng về các hệ thống mạng máy tính, truyền thông dữ liệu, an toàn thông tin và công nghệ bảo mật;
- Phát triển các kỹ năng để xác định, thiết kế và thực hiện các yếu tố của một hệ thống ICT, tích hợp phần cứng, phần mềm và các khía cạnh kinh doanh theo các tiêu chuẩn thích hợp;
- Cung cấp sự hiểu biết về các yếu tố thương mại, xã hội và kinh doanh có ảnh hưởng đến các giải pháp kỹ thuật để giải quyết vấn đề;
- Đáp ứng các yêu cầu công việc của các tổ chức, cơ quan chuyên môn có liên quan và tạo cơ sở cho sự phát triển chuyên môn.
1.2.1. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Cử nhân Mạng máy tính và An toàn thông tin là một khóa học đa ngành được thiết kế để phản ánh sự đa dạng của các thách thức liên quan đến việc tích hợp ICT vào môi trường của nó. Khóa học bao gồm tất cả các công nghệ hỗ trợ cốt lõi ví dụ như Mạng; Cơ sở dữ liệu; Lập trình; Hệ thống máy tính, Bảo mật… trong một bối cảnh kinh doanh và chuyên môn. Mục tiêu tổng thể của khóa học là sự phát triển của các Chuyên gia ICT với sự kết hợp độc đáo về năng lực kỹ thuật, quản lý với các kỹ năng áp dụng cho ngành ICT và các lĩnh vực kinh doanh đa dạng.
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Kiến thức và sự hiểu biết
1
Thể hiện kiến thức và sự hiểu biết về thiết kế mạng và quản lý hệ thống, phân tích các yêu cầu kinh doanh và quy trình lập tài liệu cho Thiết kế mạng và quản lý hệ thống.
2
Thể hiện được kiến thức về nguyên lý hoạt động và các công nghệ nền tảng của máy tính và truyền thông dữ liệu, hệ điều hành và các giao thức, cấu trúc dữ liệu bên trong của nó.
3
Thể hiện kiến thức và hiểu biết về các công cụ, kỹ thuật và tiêu chuẩn thích hợp được sử dụng trong việc thiết kế, quản lý và bảo mật hệ thống truyền thông dữ liệu và hệ thống mạng máy tính.
4
Mô tả các tiêu chuẩn mở cho các hệ thống truyền thông dữ liệu và các yêu cầu chính đối với an toàn mạng và an toàn thông tin.
Kỹ năng sử dụng kiến thức
1
Sử dụng thông tin và tài liệu thông suốt từ nhiều nguồn khác nhau để nghiên cứu và học hỏi độc lập;
2
Thể hiện khả năng sáng tạo và đổi mới trong việc tổng hợp các giải pháp và thiết kế các thiết kế trong các hệ thống mạng máy tính an toàn;
3
Rút ra các kết luận độc lập dựa trên đánh giá, phân tích và phê bình về lập luận, ý kiến và dữ liệu chính xác;
4
Phân tích và đánh giá nghiêm túc các yêu cầu đối với an toàn mạng trong một loạt các yêu cầu về mạng và yêu cầu của doanh nghiệp.
Kỹ năng thực hành
1
Lập kế hoạch, thiết kế và sử dụng các kỹ thuật và công nghệ được sử dụng bởi các kỹ sư an toàn mạng và quản trị viên trong việc quản lý máy tính và an toàn thông tin.
2
Thể hiện kỹ năng thực tế thông qua các công việc được thực hiện trong phòng thí nghiệm và hội thảo trong các dự án cá nhân và / hoặc nhóm dự án theo các tiêu chuẩn đạo đức, quy tắc ứng xử nghề nghiệp và các hướng dẫn đã đặt ra.
3
Hiện thực hóa các ứng dụng bằng cách sử dụng phương pháp luận, công cụ và kỹ thuật thích hợp.
4
Làm việc độc lập hoặc theo nhóm mà không cần hướng dẫn hoặc giám sát (hoặc có nhưng giới hạn) trong bối cảnh chuyên nghiệp và/hoặc công nghiệp.
Kỹ năng khác
1
Theo dõi, ghi lại, trình bày, phân tích và diễn giải dữ liệu để giao tiếp hiệu quả với các đối tượng khác nhau.
2
Quản lý thời gian, ưu tiên các hoạt động và làm việc theo thứ tự thời gian.
3
Thể hiện các kỹ năng truy xuất thông tin hiệu quả từ nhiều nguồn khác nhau và có thể trích dẫn và tham khảo các nguồn đó.
4
Phản ánh về tiến độ và kế hoạch phát triển cá nhân và nghề nghiệp.
1.2.2. Ma trận chuẩn đầu ra giữa chuẩn đầu ra, môn học và mục tiêu đào tạo
Các môn học trong chương trình
STT
Tên môn học
Tiếng Việt
Tiếng Anh
1.
Lập trình máy tính
Computer Programming
2
Toán cho Tin học
Maths for Computing
3
Hệ thống máy tính
Computer Systems
4
Mạng máy tính căn bản
Network Fundamentals
5
Hệ điều hành
Applied Operating Systems
6
Đồ án đổi mới sáng tạo
Innovation Project
7
Công nghệ mạng máy tính
Networking Technologies
8
Lập trình cho kỹ sư mạng máy tính
Programming for Network Engineers
9
Hệ thống Servers
Server Systems
10
Hệ thống mạng doanh nghiệp
Enterprise Network Systems
11
Hoạt động an ninh mạng
Cyber Security Operations
12
Dự án chuyên ngành
Enterprise Practice Project
13
Công nghệ mạng không dây
Wireless Networking Technologies
14
Hệ thống tường lửa nâng cao
Advanced Firewall Systems
15
An toàn mạng máy tính
Network Security
16
Ethical Hacking
Ethical Hacking
17
Dự án cá nhân
Individual Honours Project
Ma trận chuẩn đầu ra
Đầu ra
Môn học
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Kiến thức và sự hiểu biết
1
X
X
X
X
2
X
X
X
X
X
3
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
4
X
X
Kỹ năng Sử dụng kiến thức
1
X
X
X
2
X
X
X
X
X
3
X
X
X
X
X
X
4
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Kỹ năng thực hành
1
X
X
X
X
X
X
X
X
2
X
X
X
X
X
X
X
3
X
X
X
X
X
X
X
X
4
X
X
Kỹ năng khác
1
X
X
X
X
X
X
2
X
X
X
X
3
X
X
X
4
X
X
X
BCU cấp bằng Cử nhân Mạng máy tính và An toàn thông tin cho sinh viên khi đã hoàn tất đầy đủ chương trình học của BCU. Bằng cấp này có giá trị và hiệu lực tương đương với bằng cấp được cấp cho sinh viên học tại BCU.
· Tên bằng cấp bằng tiếng Việt: Cử nhân Mạng máy tính và An toàn thông tin.
· Tên bằng cấp bằng tiếng Anh: Bachelor of Science with Honours in Computer Networks and Security.
Căn cứ vào kết luận của hội đồng chuyên môn và quản lý đào tạo của 2 Trường trong việc thiết lập chương trình học và quản lý học vụ, bằng cấp này tương đương với bằng đại học ngành Mạng máy tính và Truyền thông Dữ liệu cũng như bằng đại học ngành An toàn Thông tin do Trường Đại học Công nghệ Thông tin - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
- Ngành đào tạo: Mạng máy tính và An toàn thông tin
- Trình độ: Cử nhân
- Hình thức liên kết: Liên kết đào tạo trực tiếp
· Nhóm đối tượng 1: 3.5 + 0
· Nhóm đối tượng 2: 1.0 + 0
- Tên trường cấp bằng: Birmingham City University (BCU)
- Thời gian dự định liên kết: 5 năm
- Địa điểm đào tạo: Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Khu phố 6, P. Linh Trung, Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh.
- Tên bằng cấp bằng tiếng Việt: Cử nhânMạng máy tính và An toàn thông tin.
- Tên bằng cấp bằng tiếng Anh: Bachelor of Science with Honours in Computer Networks and Security .
1.3. Thời gian đào tạo
- Nhóm đối tượng 1: 7 học kỳ (tương đương 3,5 năm), gồm 2 giai đoạn và 1 học kỳ thực tập:
- Giai đoạn 1: 4 học kỳ (4 tháng = 1 học kỳ).
- Học kỳ thực tập: 1 học kỳ (4 tháng).
- Giai đoạn 2: 2 học kỳ.
- Nhóm đối tượng 2: 2 học kỳ cuối (tương đương 1 năm)
- 2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
-
- Chương trình đào tạo (CTĐT) và kế hoạch giảng dạy đã được ĐH Birmingham City và UIT thống nhất. CTĐT chia làm 2 giai đoạn. Nhóm đối tượng 1 tham gia Giai đoạn 1 và Giai đoạn 2 (7 học kì). Nhóm đối tượng 2 tham gia học Giai đoạn 2 (2 học kì).
- CTĐT sẽ thường xuyên được đánh giá để cải tiến và có những thay đổi cần thiết nhằm cải thiện và phát triển chương trình học. Việc cập nhật CTĐT phải được sự thống nhất và công nhận của BCU.
Các môn học trong chương trình đào tạo
STT
Tên môn học
Tín chỉ / CATS
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tổng cộng
Giai đoạn 1
1
Lập trình máy tính
Computer Programming
20
2
Toán cho Tin học
Maths for Computing
20
3
Hệ thống máy tính
Computer Systems
20
4
Mạng máy tính căn bản
Network Fundamentals
20
5
Hệ điều hành
Applied Operating Systems
20
6
Đồ án đổi mới sáng tạo
Innovation Project
20
7
Công nghệ mạng máy tính
Networking Technologies
20
8
Lập trình cho kỹ sư mạng máy tính
Programming for Network Engineers
20
9
Hệ thống Servers
Server Systems
20
10
Hệ thống mạng doanh nghiệp
Enterprise Network Systems
20
11
Hoạt động an ninh mạng
Cyber Security Operations
20
12
Dự án chuyên ngành
Enterprise Practice Project
20
Tổng số tín chỉ/CATS – Giai đoạn 1
240
Giai đoạn 2
1
Công nghệ mạng không dây
Wireless Networking Technologies
20
2
Hệ thống tường lửa nâng cao
Advanced Firewall Systems
20
3
An toàn mạng máy tính
Network Security
20
4
Ethical Hacking
Ethical Hacking
20
5
Dự án cá nhân
Individual Honours Project
40
Tổng số tín chỉ/CATS – Giai đoạn 2
120
Tổng số tín chỉ/CATS – Toàn bộ chương trình
360
Trong hệ thống tín chỉ CATS của Anh Quốc, đối với hệ cử nhân, mỗi môn học với 20 CATS sẽ tương đương với 200 giờ học (bao gồm cả thời gian học trên lớp, tự học và ôn tập).
- 3. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
-
Học kỳ
Tên môn học
Scheduled Learning (SL)
Số tiết LT
Số tiết TH
Giai đoạn 1
1
Lập trình máy tính
48
40
25
Toán cho Tin học
48
40
25
Hệ thống máy tính
48
40
25
2
Mạng máy tính căn bản
48
40
25
Hệ điều hành
52
44
25
Đồ án đổi mới sáng tạo
60
48
25
3
Công nghệ mạng máy tính
48
40
25
Lập trình cho kỹ sư mạng máy tính
48
40
25
Hệ thống Server
48
40
25
4
Hệ thống mạng doanh nghiệp
48
40
25
Hoạt động an ninh mạng
48
40
25
Dự án chuyên ngành
48
40
25
5
Thực tập doanh nghiệp (*)
-
-
-
Giai đoạn 2
6
Công nghệ mạng không dây
48
40
25
Hệ thống tường lửa nâng cao
48
40
25
Dự án cá nhân (**)
15
7
An toàn mạng máy tính
48
40
25
Ethical Hacking
48
40
25
Dự án cá nhân (**)
15
(*) Thực tập doanh nghiệpđược triển khai trong học kì 5 của chương trình, sinh viên tham gia thực tập tại doanh nghiệp
(**) Sinh viên thực hiện Dự án cá nhân trong cả hai học kì 6 và 7 của Giai đoạn 2