1. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
Tên chương trình:
|
Đại học chính quy ngành An toàn thông tin, chương trình chất lượng cao
|
Trình độ đào tạo:
|
Đại học
|
Ngành đào tạo:
|
An toàn Thông tin
|
Mã ngành đào tạo:
|
7480202
|
Loại hình đào tạo:
|
Chính quy tập trung
|
Đối tượng áp dụng:
|
Từ khóa tuyển năm 2020, chương trình chất lượng cao
|
Cấp bằng:
|
Cử nhân ngành An toàn Thông tin chương trình chất lượng cao
|
Chương trình đào tạo chất lượng cao được xây dựng và phát triển trên nền của CTĐT đại trà. Vì vậy, hai chương trình này có cấu trúc nội dung tương tự như nhau.
1.2 Về mục tiêu, chuẩn đầu ra của chương trình:
Chương trình đào tạo chất lượng cao và chương trình đào tạo đại trà của ngành An toàn Thông tin có số lượng chuẩn đầu ra và cấu trúc chương trình tương tự nhau nhưng chuẩn đầu ra của chương trình chất lượng cao đạt mức trình độ cao hơn chương trình đại trà. Các chương trình đào tạo đại trà này đã được xây dựng theo đúng quy định, chương trình đào tạo được lấy ý kiến của các chuyên gia, giảng viên, Hội đồng khoa học và đào tạo của trường và đang được triển khai đào tạo cho hệ đại trà.
Chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình chất lượng cao cao hơn một bậc so với chương trình đại trà (bậc 4/6 theo đúng quy định tại thông tư 23/TT-BGDĐT), một số chuẩn đầu ra quan trọng về kỹ năng mềm và kỹ năng chuyên môn có trình độ năng lực phát triển cao hơn so với chương trình đại trà. Sự khác biệt này đạt được là nhờ những yếu tố chính yếu sau đây:
- Chương trình đào tạo ngoại ngữ được thiết kế riêng, theo hướng tăng cường số tiết học, học lớp nhỏ ít sinh viên và sinh viên được chia lớp tùy theo từng trình độ. Ngoài ra, sinh viên được học một số môn học chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
- Lớp học chất lượng cao có sĩ số nhỏ giúp cho giảng viên có thể theo sát tình hình học tập của sinh viên. Ngoài ra, lớp học được bố trí trợ giảng để hỗ trợ giảng viên hướng dẫn, chấm bài tập, bài thực hành cho sinh viên. Nhờ được thực hành nhiều hơn, kỹ năng chuyên môn của sinh viên chất lượng cao cũng được nâng cao.
Ngoài giờ lên lớp, sinh viên chương trình chất lượng cao còn được tạo điều kiện tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa như: tham quan các công ty, team-building, câu lạc bộ ngoại ngữ, câu lạc bộ năng khiếu, … để nâng cao ý thức về nghề nghiệp và kỹ năng mềm.
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo Chất lượng cao được xây dựng dựa trên các điều khoản sau trong Quy định về đào tạo CLC trình độ Đại học, được ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BGDĐT ngày 18/07/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
- Điều 5, Mục 2: Chuẩn đầu ra của CTĐT chất lượng cao phải cao hơn của CTĐT đại trà tương ứng về năng lực chuyên môn; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; năng lực dẫn dắt, chủ trì và làm việc nhóm; khả năng thích nghi với môi trường công tác; riêng năng lực ngoại ngữ tối thiểu phải đạt bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (hoặc tương đương).
- Điều 12, Mục 3a: Sinh viên CTCLC không đủ điều kiện để tiếp tục học tập CTCLC theo quy định của cơ sở đào tạo thì phải chuyển sang học CTĐT đại trà hoặc thôi học theo quy định của cơ sở đào tạo.
- Điều 12, Mục 3b: Sinh viên đang học CTĐT đại trà nếu có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy định của cơ sở đào tạo có thể được xem xét tiếp nhận vào học CTCLC.
Để tạo điều kiện cho Sinh viên trong CTĐT đại trà và CTCLC có thể thay đổi CTĐT trong quá trình học (áp dụng Điều 12/Mục 3a/b), Bảng CĐR CTCLC cho ngành An toàn Thông tin được xây dựng như CTĐT chính quy ngành An toàn Thông tin. Tuy nhiên, trình độ năng lực của một số chuẩn đầu ra môn học trong CTCLC sẽ cao hơn so với CTĐT chính quy (áp dụng Điều 5/Mục 2), nhấn mạnh đến yếu tố đạt được mục tiêu về CĐR về ngoại ngữ và thực hành, đặc biệt là các môn học cơ sở ngành, chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh. Những môn học có sự khác biệt với chương trình đại trà được gọi chung là môn học chất lượng cao và được trình bày chi tiết trong mục 3.
2. CÁC MÔN HỌC CHẤT LƯỢNG CAO
Chuẩn đầu ra của CTĐT chất lượng cao phải cao hơn của CTĐT đại trà tương ứng về năng lực chuyên môn; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; năng lực dẫn dắt, chủ trì và làm việc nhóm.
Chẳng hạn, sự khác biệt này được thể hiện qua một số các kỹ năng cụ thể như sau:
Kỹ năng
|
Nội dung
|
1.
|
Quản trị mạng và hệ thống
|
2.
|
An toàn mạng và hệ thống
|
3.
|
Kiến thức về mã độc, điều tra số
|
4.
|
Kiểm chứng và bảo vệ luận điểm
|
5.
|
Điều hành hoạt động nhóm
|
6.
|
Phát triển nhóm
|
7.
|
Giao tiếp bằng Tiếng Anh
|
8.
|
Giao tiếp bằng ngôn ngữ tiếng Anh chuyên ngành
|
9.
|
Hiểu nhu cầu và đặt ra các mục tiêu của hệ thống
|
10.
|
Xác định chức năng, các thành phần và kiến trúc hệ thống
|
11.
|
Tối ưu hóa quá trình vận hành, chi phí và hiệu quả; Nâng cao hiệu quả phương pháp, kỹ thuật
|
Các kỹ năng này được nâng cao với chất lượng cao hơn thông qua các môn học sau:
STT
|
Môn học
|
1
|
An toàn Mạng máy tính
|
2
|
Nhập môn Mạng máy tính
|
3
|
An toàn mạng máy tính nâng cao
|
4
|
Pháp chứng kỹ thuật số
|
5
|
Hệ thống nhúng Mạng không dây
|
6
|
Quản trị mạng và hệ thống
|
7
|
Lập trình hệ thống
|
8
|
Mật mã học
|
9
|
Cơ chế hoạt động của mã độc
|
10
|
Hệ thống tìm kiếm, phát hiện và ngăn ngừa xâm nhập
|
Cụ thể, sự nâng cao đó được thể hiện qua các nội dung sau (các mức độ của Thang Bloom)
1. Môn An toàn mạng máy tính
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
1.3.4. An toàn mạng và hệ thống
|
3
|
4
|
Sinh viên được bổ sung các bài tập, thực hành về các tình huống tần công từ chối dịch vụ, sự xuất xuất hiện của các xu hướng công nghệ mới lên An toàn thông tin
|
2.2.3 Kiểm chứng và bảo vệ luận điểm
|
2
|
3
|
Với kích thước lớp nhỏ, mức độ tương tác giữa giảng viên và sinh viên tăng lên
|
3.1.3. Phát triển nhóm
|
1
|
2
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
3.3.2. Giao tiếp bằng ngôn ngữ tiếng Anh chuyên ngành
|
1
|
3
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
2. Môn Nhập môn mạng máy tính
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
3.3.2. Giao tiếp bằng ngôn ngữ tiếng Anh chuyên ngành
|
1
|
2
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
3. Môn An toàn mạng máy tính nâng cao
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
3.1.2. Điều hành hoạt động nhóm
|
2
|
3
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
3.3.2. Giao tiếp bằng ngôn ngữ tiếng Anh chuyên ngành
|
2
|
3
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
4. Môn Pháp chứng kỹ thuật số
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
1.3.5 Kiến thức về mã độc, điều tra số
|
3
|
4
|
Giải quyết các tình huống điều tra khó hơn, qua đó phát triển khả năng tổng hợp kiến thức
|
2.2.4. Kiểm chứng và bảo vệ luận điểm
|
2
|
3
|
Với kích thước lớp nhỏ, mức độ tương tác giữa giảng viên và sinh viên tăng lên
|
3.3.2. Giao tiếp bằng ngôn ngữ tiếng Anh chuyên ngành
|
1
|
3
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
5. Môn Hệ thống nhúng mạng không dây
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
2.2.4. Kiểm chứng và bảo vệ luận điểm
|
2
|
3
|
Với kích thước lớp nhỏ, mức độ tương tác giữa giảng viên và sinh viên tăng lên
|
3.3.2. Giao tiếp bằng ngôn ngữ tiếng Anh chuyên ngành
|
1
|
3
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
4.6.1. Tối ưu hóa quá trình vận hành, chi phí và hiệu quả; Nâng cao hiệu quả phương pháp, kỹ thuật
|
2
|
3
|
Thực hành các kịch bản về tiết kiệm năng lượng của các cảm biến
|
6. Môn Quản trị mạng và hệ thống
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
1.3.3. Quản trị mạng và hệ thống
|
3
|
4
|
Tạo các mạng dựa vào các thành phần cơ bản như switch, router,…
|
3.3.2. Giao tiếp bằng ngôn ngữ tiếng Anh chuyên ngành
|
1
|
3
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
4.3.1. Hiểu nhu cầu và đặt ra các mục tiêu của hệ thống
|
3
|
4
|
Thực hành với nhiều kịch bản mạng hơn
|
4.3.2 Xác định chức năng, các thành phần và kiến trúc hệ thống
|
3
|
4
|
Thực hành với nhiều kịch bản mạng hơn
|
7. Môn Lập trình hệ thống
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
3.3.2. Giao tiếp bằng ngôn ngữ tiếng Anh chuyên ngành
|
1
|
3
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
8. Môn Mật mã học
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
3.3.2. Giao tiếp bằng ngôn ngữ tiếng Anh chuyên ngành
|
1
|
3
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
9. Môn Cơ chế hoạt động của mã độc
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
1.3.5. Kiến thức về mã độc, điều tra số
|
3
|
4
|
Thực hành với các mã độc phức tạp hơn như rootkit ở mức kernel
|
10. Môn Hệ thống tìm kiếm, phát hiện và ngăn ngừa xâm nhập
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
1.3.3. Quản trị mạng và hệ thống
|
3
|
4
|
Thực hành với nhiều kịch bản mạng hơn
|
1.3.4. An toàn mạng và hệ thống
|
3
|
4
|
Thực hành với nhiều kịch bản mạng hơn
|
Ngoài việc tăng cường tiếng Anh trong các môn học, khuyến khích giảng dạy môn học bằng tiếng Anh hoặc song ngữ. Trong giai đoạn đầu, ưu tiên giảng dạy một số môn học thuộc khối kiến thức chuyên nghiệp (khối kiến thức cơ sở ngành, ngành và chuyên ngành) bằng tiếng Anh theo danh sách dự kiến dưới đây.
Tùy vào tình khả năng của sinh viên và điều kiện nhân lực của Khoa, kế hoạch giảng dạy các môn bằng tiếng Anh có thể thay đổi nhưng đảm bảo sinh viên được học 20% số tín chỉ các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh (tối thiểu 4/8 môn).
STT
|
Mã HP
|
Tên học phần (tiếng Việt)
|
Tên học phần (tiếng Anh)
|
Tín chỉ
|
Ngôn ngữ giảng dạy
|
Giảng viên giảng dạy
|
Trình độ Tiếng Anh
|
Chứng chỉ bậc 5/6 (Loại chứng chỉ)
|
Tốt nghiệp nước ngoài có luận văn viết bằng Tiếng Anh (tên nước)
|
1
|
NT101
|
An toàn Mạng máy tính
|
Network security
|
4
|
Tiếng Anh
|
Phạm Văn Hậu
|
|
Pháp
|
2
|
NT230
|
Cơ chế hoạt động của mã độc
|
Malware operation
|
3
|
Tiếng Anh
|
Phạm Văn Hậu
|
|
Pháp
|
3
|
NT534
|
An toàn mạng máy tính nâng cao
|
Advanced Network Security
|
3
|
Song ngữ
|
Phạm Văn Hậu
|
|
Pháp
|
4
|
NT334
|
Pháp chứng kỹ thuật số
|
Digital forensic
|
3
|
Tiếng Anh
|
Đàm Quang Hồng Hải
|
|
Úc
|
5
|
NT131
|
Hệ thống nhúng Mạng không dây
|
Wireless Embedded Network Systems
|
4
|
Tiếng Anh
|
Lê Trung Quân
|
|
Áo
|
6
|
NT132
|
Quản trị mạng và hệ thống
|
System and network administration
|
4
|
Tiếng Anh
|
Lê Trung Quân
|
|
Áo
|
7
|
NT209
|
Lập trình hệ thống
|
System and network programming
|
3
|
Tiếng Anh
|
Nguyễn Anh Tuấn
|
|
Úc
|
8
|
NT219
|
Mật mã học
|
Cryptography
|
3
|
Tiếng Anh
|
Nguyễn Tuấn Nam
|
|
Mỹ
|
Tổng cộng
- Song ngữ
- Tiếng Anh
|
27
7
20
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Đây là kế hoạch giảng dạy mẫu. Tùy điều kiện thực tế, một số môn có thể được mở hoặc không được mở, cập nhật theo đề nghị của khoa quản lý ngành.
Học kỳ
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
Chi tiết tín chỉ
|
LT
|
TH
|
1
|
IT001
|
Nhập môn lập trình
|
4
|
3
|
1
|
MA006
|
Giải tích
|
4
|
4
|
0
|
MA003
|
Đại số tuyến tính
|
3
|
3
|
0
|
PH001
|
Nhập môn Điện tử
|
3
|
3
|
0
|
ENG01
|
Anh văn 1
|
4
|
4
|
0
|
ME001
|
Giáo dục quốc phòng
|
Tính riêng
|
PE012
|
Giáo dục thể chất
|
Tính riêng
|
Tổng HK1
|
18
|
17
|
1
|
2
|
IT002
|
Lập trình hướng đối tượng
|
4
|
3
|
1
|
IT003
|
Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật
|
4
|
3
|
1
|
PH002
|
Nhập môn Mạch số
|
4
|
3
|
1
|
MA004
|
Cấu trúc rời rạc
|
4
|
4
|
0
|
ENG02
|
Anh văn 2
|
4
|
4
|
0
|
NT015
|
Giới thiệu ngành ATTT
|
1
|
1
|
0
|
Tổng HK2
|
21
|
18
|
3
|
3
|
IT004
|
Cơ sở dữ liệu
|
4
|
3
|
1
|
IT005
|
Nhập môn Mạng máy tính
|
4
|
3
|
1
|
IT006
|
Kiến trúc máy tính
|
3
|
2
|
1
|
MA005
|
Xác suất thống kê
|
3
|
3
|
0
|
SS006
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
2
|
0
|
ENG03
|
Anh văn 3
|
4
|
4
|
0
|
Tổng HK3
|
20
|
17
|
3
|
4
|
SS010
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
2
|
2
|
0
|
IT007
|
Hệ điều hành
|
4
|
3
|
1
|
NT106
|
Lập trình mạng căn bản
|
3
|
2
|
1
|
NT209
|
Lập trình hệ thống
|
3
|
2
|
1
|
NT219
|
Mật mã học
|
3
|
2
|
1
|
ENG04
|
Anh văn 4
|
4
|
4
|
0
|
Tổng HK4
|
19
|
15
|
4
|
5
|
SS008
|
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
|
2
|
2
|
0
|
SS009
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
2
|
0
|
NT132
|
Quản trị mạng và hệ thống
|
4
|
3
|
1
|
NT101
|
An toàn mạng máy tính
|
4
|
3
|
1
|
NT230
|
Cơ chế hoạt động của mã độc
|
3
|
2
|
1
|
ENG05
|
Anh văn 5
|
4
|
4
|
0
|
Tổng HK5
|
19
|
16
|
3
|
6
|
SS004
|
Kỹ năng nghề nghiệp
|
2
|
2
|
0
|
SS003
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
2
|
0
|
|
Môn chuyên ngành 1
|
3
|
2
|
1
|
|
Môn chuyên ngành 2
|
3
|
2
|
1
|
|
Môn tự chọn 1
|
3
|
2
|
1
|
|
Môn tự chọn 2
|
3
|
2
|
1
|
Tổng HK6
|
16
|
12
|
4
|
7
|
SS007
|
Triết học Mác – Lênin
|
3
|
3
|
0
|
|
Môn chuyên ngành 3
|
3
|
2
|
1
|
|
Môn tự chọn 3
|
3
|
2
|
1
|
|
Môn tự chọn 4
|
3
|
2
|
1
|
NT114
|
Đồ án chuyên ngành
|
2
|
0
|
2
|
NT215
|
Thực tập doanh nghiệp
|
2
|
0
|
2
|
Tổng HK7
|
16
|
9
|
7
|
NT505
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
10
|
0
|
10
|
Tổng HK8
|
10
|
|
|
Tổng cộng
|
139
|
|
|