1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
Tên tiếng Anh: Fundamental Principles of Marxism – Leninism
Số tín chỉ: 05
Tóm tắt nội dung:
- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu môn học những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Bản chất của thế giới quan duy vật biện chứng.
- Những nguyên lý, quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật.
- Lý luận nhận thức duy vật biện chứng.
- Hình thái kinh tế - xã hội.
- Phương thức và động lực cơ bản của sự phát triển xã hội.
Tên tiếng Anh: Revolution Directions of the Communist Party of Vietnam
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới. Nội dung môn học gồm 8 chương:
- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930-1945).
- Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975).
- Đường lối công nghiệp hoá.
- Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Đường lối xây dựng hệ thống chính trị.
- Đường lối xây dựng văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội.
- Đường lối đối ngoại.
Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh’s Ideology
Số tín chỉ: 02
Tóm tắt nội dung:
Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh, về sự vận dụng Tư tưởng hồ Chí Minh của Đảng và Nhà nước ta trong công cuộc đổi mới hiện nay và trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
Nội dung môn học gồm 6 bài:
- Khái niệm, nguồn gốc, quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc: kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt Nam; về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức, nhân văn, văn hóa.
Tên tiếng Anh: Advanced Mathematics 1
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
- Giới hạn, đạo hàm, vi phân của hàm biến thực.
- Tích phân đơn, bội, đường, mặt.
- Chuỗi số và chuỗi hàm.
- Một số vấn đề của lý thuyết trường
Tên tiếng Anh: Advanced Mathematics 2
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
- Những kiến thức cơ sở về phương trình vi phân thường và phương trình đạo hàm riêng.
- Liên hệ giữa phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp hai và một số bài toán Vật lý cơ bản.
- Cách giải các loại phương trình Vật lý-Toán.
- Ý nghĩa vật lý của các lời giải thu được.
Tên tiếng Anh: Linear Algebra
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về Đại số tuyến tính làm cơ sở cho việc tiếp thu các học phần sau của Toán cao cấp. Nội dung môn học này bao gồm: ma trận, định thức và giải hệ phương trình tuyến tính, không gian tuyến tính (cơ sở, số chiều, không gian con,…) và ánh xạ tuyến tính (các phép toán, nhân, ảnh,…), dạng song tuyến tính và dạng toàn phương.
Tên tiếng Anh: Probability and Statistics
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Môn học này trình bày các khái niệm và phương pháp về:
- Lý thuyết xác suất: Không gian xác suất; Biến ngẫu nhiên; Hàm đăc trưng; Các luật phân phối xác suất; Các định lý giới hạn phân phối xác suất.
- Quá trình ngẫu nhiên: Định nghĩa và phân loại; Vi-tích phân ngẫu nhiên. Một số vấn đề về phương trình vi phân ngẫu nhiên.
- Thống kê: Mẫu ngẫu nhiên; Các bài toán ước lượng; Kiểm định các giả thiết thống kê; Phân tích tương quan và hồi quy; Giới thiệu về cách thức nhận diện, phân tích và xử lý một vấn đề thực tế; xử lý các số liệu thống kê để từ đó đưa ra các suy luận phù hợp (nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định).
Tên tiếng Anh: Discrete Structures
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
- Cơ sở logic
- Các phương pháp đếm
- Quan hệ
- Đại số Bool
- Các khái niệm cơ bản của lý thuyết đồ thị
- Đồ thị và cây
Tên tiếng Anh: Introduction to electrical engineering
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về nguyên lý mạch điện tử chứa linh kiện điện tử phi tuyến;
- Các mạch chức năng trong kỹ thuật viễn thông; phân tích các khóa chuyển mạch điện tử và nguyên lý mạch chuyển đổi số - tương tự.
- Mạch tạo giá trị trung bình, giá trị hiệu dụng mạch điện tử công suất và nguồn cung cấp.
Tên tiếng Anh: Introduction to Digital Circuit
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
- Các lý thuyết cơ sở về đại số logic
- Hệ thống số đếm và mã hóa
- Thiết kế và phân tích mạch tổ hợp
- Thiết kế và phân tích mạch tuần tự
- Vi mạch số và các vấn đề giao tiếp
- Các mạch logic lập trình
- Thiết kế máy trạng thái bằng lưuđồ máy trạng thái
- Biến đổi tương tự - số
Tên tiếng Anh: Introduction to programming
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
- Về mặt lý thuyết: cung cấp một số kiến thức đại cương và các nguyên lý cơ bản về Tin học, về Hệ Điều hành Windows cùng một tiện ích trên Windows. Các khái niệm, phương pháp, kỹ năng lập trình có cấu trúc trên máy vi tính bằng ngôn ngữ cấp C.
- Về thực hành: biết sử dụng Windows và một số tiện ích, Biết sử dụng các cấu trúc lập trình trong cài đặt cho một số bài toán.
2. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
Tên tiếng Anh: ObjectOriented Programming
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
- Kiến thức và kỹ năng về lập trình hướng đối tượng
- Các tính chất của đối tượng, thừa kế và phân lớp
- Cách thức trao đổi và truyền thông giữa các đối tượng
Tên tiếng Anh: Fundamentals of computer engineering
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Môn học này cung cấp kiến thức cơ bản về tổ chức và thành phần cơ bản của máy tính, các hệ thống số, các cổng logic đơn giản và ngôn ngữ máy tính. Môn học cũng cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản và thuật ngữ liên quan đến mạng máy tính bao gồm cả cấu trúc liên kết mạng và tất cả các lớp trong kiến trúc mạng TCP/IP.
Tên tiếng Anh: Data Structures and Algorithms
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung:
· Môn CTDL> là học phần cơ sở của nhóm ngành công nghệ thông tin. Đây là môn học tiên quyết cho các môn học tiếp theo trong chương trình đào tạo.
· Nội dung của môn học gồm 2 phần: CTDL và Giải thuật.
o Với nội dung CTDL, môn học trình bày tất cả các cấu trúc dữ liệu cơ bản, cần thiết nhất mà người lập trình viên phải nắm vững để vận dụng trong quá trình viết ứng dụng, như: danh sách liên kết, ngăn xếp, hàng đợi, hàng đợi ưu tiên, cây nhị phân tìm kiếm (BST, AVL, Red-Black, AA), B-cây, bảng băm.
o Với nội dung Giải thuật, ngoài những giải thuật đi kèm với từng CTDL nêu trên, môn học còn trình bày các giải thuật cần thiết khác như: sắp xếp, tìm kiếm, tìm kiếm chuỗi (KMP, Rabin Karp), giải thuật nén (Run-Length, Huffman, LZW).
Tên tiếng Anh: Database
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
Cung cấp các kiến thức về cơ sở dữ liệu như: khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu quan hệ; Các phép toán đại số quan hệ; Ngôn ngữ SQL; Ngôn ngữ tân từ, Các ràng buộc toàn vẹn trên một cơ sở dữ liệu; Quản trị bên trong cơ sở dữ liệu, môi trường khách/chủ.
Tên tiếng Anh: Operating System
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
Giới thiệu các khái niệm đi theo trình tự từ đơn giản đến phức tạp, môn học gồm có 9 chương ứng với cấu trúc máy tính từ đơn giản đến phức tạp. Sáu chương đầu giới thiệu các khái niệm cơ bản của một hệ điều hành. Ba chương sau là phần nâng cao.
Tên tiếng Anh: Introduction to Computer Networks
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
Môn Mạng máy tính cung cấp những khái niệm tổng quan về mạng máy tính, bao gồm mô hình tham chiếu OSI, TCP/IP và các chuẩn mạng; những khái niệm, nguyên lý cơ bản về tín hiệu, truyền tín hiệu. Sinh viên được tìm hiểu sâu về mô hình TCP/IP như các giao thức trong các tầng đặc biệt là tầng mạng và tầng vận chuyển. Ngoài ra sinh viên cũng được làm quen với các dịch vụ mạng cơ bản, kỹ thuật mạng không dây và bảo mật mạng.
Tên tiếng Anh: Linux operating system
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
Môn Hệ điều hành Linux cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về hệ điều hành Linux, cách thức cài đặt, giao diện sử dụng và các thủ tục làm việc cơ bản với Linux; tổ chức hệ thống tập tin, hệ thống tài khoản, và các thủ tục quản lý hệ thống tập tin, tài khoản; quản trị hệ thống bao gồm quản lý tiến trình, quản lý đĩa, biến môi trường…; shell script, cách viết một script. Cấu hình các dịch vụ trên linux.
Tên tiếng Anh: Internet Security
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Các chủ đề chính của môn học bao gồm:
- Tổng quan về bảo mật Internet
- Động cơ của kẻ tấn công
- Sự thăm dò, quét mạng và liệt kê
- Tấn công hệ thống
- Các phần mềm gây hại (Virus, Worm, Trojan, Backdoor, Rootkit)
- Nghe lén
- Các kỹ thuật lừa đảo
- Tấn công từ chối dịch vụ
- Tường lửa và hệ thống phát hiện xâm nhập
- Các kỹ thuật kiểm thử hệ thống và biện pháp đối phó
Tên tiếng Anh: Basic Network Programming
Số tín chỉ:
Tóm tắt nội dung:
Môn học này dành cho sinh viên khoa Mạng máy tính và viễn thông, nội dung của môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức về:
- Kiến thức cơ bản về ứng dụng mạng, giao thức.
- Thiết kế và lập trình chương trình Client Server.
- Phát triển các ứng dụng unicast/multicast/broadcast.
- Kỹ thuật phân tán ứng dụng: Web services, .NET remoting (hoặc RMI, CORBA).
Tên tiếng Anh: Network Security
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
Tổng quan về các nguyên tắc an ninh Mạng máy tính; Xây dựng một tổ chức an toàn, quyền truy cập và kiểm soát truy cập; Phương thức ngăn chặn việc tấn công hệ thống, bảo vệ chống lại việc tấn công Botnet, các vấn đề bảo vệ hệ thống mạng chống phần mềm độc hại, an ninh mạng Windows và Unix/Linux, bảo mật mạng truyền dẫn; bảo mật mạng LAN, mạng không dây và mạng di động.
Tên tiếng Anh: Data communications
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
Môn Truyền dữ liệu cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về kỹ thuật truyền dữ liệu, các phương pháp mã hóa và điều chế; các kỹ thuật truyền dữ liệu số và các chuẩn giao tiếp vật lý; các cơ chế điều khiển liên kết dữ liệu, kỹ thuật ghép kênh trong truyền dữ liệu và các mạng truyền dữ liệu.
Tên tiếng Anh: System Analysis and Design
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Chương trình được chia làm hai phần chính:
- Phần một bắt đầu từ chương 1 đến chương 6 đề cập đến việc phân tích hệ thống: những khái niệm cơ bản, kiến trúc, nhiệm vụ của hệ thống, các giai đoạn và trạng thái hoạt động của hệ thống.
- Phần hai từ chương 7 đến chương 12 đề cập đến việc thiết kế và phát triển hệ thống, bao gồm: chiến lược phát triển hệ thống, đặc tả hệ thống, vấn đề thực hiện phát triển hệ thống, phân tích các hỗ trợ ra quyết định và các thủ tục kiểm tra và phê chuẩn.
Tên tiếng Anh: Network Appliances and Multimedia Communications
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
- Cấu tạo và cách cấu hình các thiết bị như switch, router
- Các giải thuật định tuyến thông dụng như: RIP, OSPF
- Mạng cục bộ ảo (VLAN)
- Cách cấu hình danh sách điều khiển truy cập
- NAT, PAT
- Một số phương pháp kết nối mạng WAN
- Công nghệ đa phương tiện và các chuẩn
- Một số ứng dụng của truyền thông đa phương tiện
Tên tiếng Anh: Cryptography
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
- Lược sử mã hóa.
- Các khái niệm cơ bản trong lý thuyết thông tin.
- Khóa bí mật; mã hóa (DES, thám mã sai phân) và mã chứng thực thong điệp.
- Khóa công khai; mã hóa và chữ ký (RSA, Elgamal, Rabin).
- Hàm băm một-chiều và tính kháng đụng độ.
- Định nghĩa và chứng minh hình thức (dựa trên trò chơi) các tính chất an ninh.
- Lược đồ định danh và tri thức trị không.
- Hạ tầng khóa công khai
Tên tiếng Anh: Professional skills
Số tín chỉ: Thực hành: 02
Tóm tắt nội dung:
Môn học cung cấp các kỹ năng hỗ trợ năng lực chuyên môn và nghề nghiệp trong lĩnh vực CNTT cần thiết cho sinh viên trường Đại học Công nghệ Thông tin. Trên cơ sở phương pháp luận tiếp cận hệ thống, nội dung môn học hướng sinh viên tới việc chủ động thực hiện quá trình học và tự học đại học và tốt nghiệp với phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn đáp ứng yêu cầu làm việc của xã hội.
Tên tiếng Anh: Introduction to IT programs
Số tín chỉ: 02
Tóm tắt nội dung:
Môn học cung cấp các kiến thức giới thiệu về ngành CNTT nói chung và các chuyên ngành sâu nói riêng gồm: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính & truyền thông và Hệ thống thông tin. Trong đó cung cấp cho sinh viên biết trong mỗi ngành sẽ học những gì và ra trường sẽ làm được gì, làm ở đâu.
Tên tiếng Anh: Scientific Method and Innovation
Số tín chỉ: 02
Tóm tắt nội dung:
Môn học trình bày các khái niệm về nghiên cứu khoa học, các cách giải quyết vấn đề nghiên cứu khoa học, các phương pháp tư duy sáng tạo trong tin học, cách xây dựng đề cương nghiên cứu, viết báo cáo khoa học, trình bày kết quả nghiên cứu.
Tên tiếng Anh: Digital Forensics
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Nội dung môn học bao gồm: Tổng quan về pháp chứng kỹ thuật số; Phương thức thu thập lưu lượng mạng và bằng chứng khác; Phương thức giải mã một Header TCP sử dụng công cụ Snort, sử dụng ứng dụng NetFlow, sử dụng công cụ SilentRunner NetWitness và AccessData điều tra pháp chứng số trên máy tính; Kết hợp pháp chứng số vào kế hoạch ứng phó sự cố; pháp chứng Internet, pháp chứng điện toán đám mây và mối quan hệ của chúng; kỹ năng điều tra pháp chứng mạng và kỹ năng pháp chứng mạng theo chu kỳ.
Tên tiếng Anh: Personnel security, identification and authentication
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
· Khóa học đề cập tới những khái niệm căn bản về định danh, xác thực và ứng dụng của chúng trong quản lý truy cập. Các công nghệ hiện đại trong định danh và xác thực được đề cập trong lý thuyết cũng như qua các bài thực hành dưới dạng các trường hợp sử dụng thực (use case).
· Khóa học trang bị cho sinh viên ngành an ninh thông tin:
- Khái niệm nền tảng về an ninh liên quan tới con người
- Kiến thức về định danh cùng các công nghệ định danh hiện đại
- Kiến thức về xác thực và những công nghệ liên quan đến xác thực
- Ứng dụng định danh và xác thực trong hệ thống CNTT
Tên tiếng Anh: Network Offences
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
- Kiến thức lý thuyết về những lỗ hổng bảo mật phổ biến tồn tại trong hệ thống mạng, hệ điều hành, ứng dụng.
- Các phương pháp tấn công dựa vào các lỗ hổng đã phát hiện.
- Các bước thực hiện tấn công chiếm quyền điều khiển hệ thống, thay đổi dữ liệu hay từ chối dịch vụ.
- Xây dựng hệ thống phòng thủ ngăn chặn các cuộc tấn công.
Tên tiếng Anh: Web and Application Security
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Môn học này cung cấp kiến thức tổng quan về hack ứng dụng Web. Bên cạnh đó, sinh viên sẽ nắm bắt được các kỹ thuật bảo mật như: thu thập thông tin, xác nhận đầu vào tại server side, bảo mật cho client-side framework. Ngoài ra, môn học cũng cung cấp kiến thức về Malware trên nền web.
Tên tiếng Anh: Wireless and Mobile Networks Security
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
- Các khái niệm bảo mật cơ bản và các kiến thức cần thiết cho đánh giá các vấn đề an ninh.
- Các vấn đề an ninh và các giải pháp bảo mật công nghệ không dây và điện thoại di động như Bluetooth, WiFi, WiMax, 2G và 3G.
- Các kỹ thuật bảo mật được sử dụng để bảo vệ các ứng dụng tải về các thiết bị di động thông qua mạng điện thoại di động.
- Các vấn đề an ninh và giải pháp trong các công nghệ không dây và điện thoại di động như mạng cảm biến, di động 4G và mạng IMS.
Tên tiếng Anh: Building Enterprise Information Security Policies
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
- Luật pháp, điều tra và các vấn đề đạo đức nghề nghiệp.
- Chuẩn chính sách an toàn thông tin.
- Các kỹ thuật tăng cường bảo mật hệ thống cơ bản.
- Xác định các nguy cơ tiềm ẩn đối với hệ thống.
- Xây dựng chuẩn phù hợp quy mô, cơ sở hạ tầng và đặc thù doanh nghiệp.
Tên tiếng Anh: Mobile Forensics
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
- Môn học bao gồm các kỹ thuật pháp chứng di động cơ bản, cung cấp cái nhìn tổng quan về các loại pháp chứng di động , kỹ thuật, các bằng chứng điện tử và cách thức thu thập.
- Khóa học cũng cung cấp cho sinh viên một cách tiếp cận có hệ thống khi tiến hành một điều tra pháp chứng di động (cả hai loại điều tra công quyền và điều tra công ty), các yêu cầu của một phòng thí nghiệm pháp chứng di động bao gồm cả thiết bị phục hồi dữ liệu, phần cứng và phần mềm cần thiết để xác nhận pháp chứng kỹ thuật số trong phòng thí nghiệm.
- Thông qua lý thuyết và thực hành, sinh viên có khả năng thu thập chứng cứ tại điện thoại di động cũng như tại nơi xảy ra sự cố bằng cách sử dụng các công cụ thu thập dữ liệu.
- Sinh viên thực hiện seminar chuyên đề theo định hướng của chương trình tài năng, trong đó sinh viên được chọn đề tài, tự tìm tài liệu và thực hiện báo cáo theo yêu cầu của giảng viên.
Tên tiếng Anh: Intrusion Detection and Prevention System
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Tổng quan về các Hệ thống tìm kiếm, phát hiện và ngăn ngừa xâm nhập. Các phương thức ngăn chặn tấn công, đóng lỗ hổng. Các hệ thống cảnh báo tấn công và thu thập thông tin về các cuộc tấn công mạng. Cách thức thu thập chứng cứ pháp lý và hoành thiện báo cáo đầy đủ. Các tính năng không an toàn như tin nhắn được mã hóa và đường hầm VPN trong các IDS và khả năng hạn chế hoạt động hacker
Tên tiếng Anh: Computer Network Administration
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
Chương trình được phân làm ba phần.
- Phần một cung cấp các kiến thức về mạng, kỹ thuật mạng và thiết bị mạng như hub, switch, router.
- Phần hai tập trung đề cập đến kiến trúc và các giao thức quản lý mạng và các nội dung liên quan đến quản lý SNMP, quản lý băng thông rộng, TMN.
- Phần ba trình bày về các ứng dụng, công cụ để theo dõi thông số mạng, các ứng dụng quản lý mạng và các giải pháp để quản lý hệ thống và mạng.
Tên tiếng Anh: Firewall Technology and Perimeter Security
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Các chủ đề chính của môn học bao gồm:
- Tổng quan về cơ sở hạ tầng mạng an toàn
- Nhu cầu bảo mật của doanh nghiệp
- Công nghệ tường lửa
- Mạng ngoại vi
- Lọc gói tin và máy chủ Proxy
- Các hệ thống chính và hệ thống giả lập
Tên tiếng Anh: Smart Card and NFC Security
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thẻ thông minh cũng như kiến thức chuyên sâu về bảo mật thẻ thông minh. Nội dung môn học không chỉ tập trung vào các ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực truyền thông di động và ngân hàng mà còn phân tích khả năng ứng dụng của thẻ thông minh và các công nghệ mới như NFC. Nội dung môn học đi sâu vào các vấn đề bảo mật với thẻ thông minh, các tiêu chuẩn thiết kế hình thức cho hệ thống thẻ thông minh an toàn, các khả năng và nguy cơ tấn công, các giải pháp bảo mật khi phát triển sản phẩm thương mại với thẻ thông minh. Ngoài các kiến thức lý thuyết, nội dung môn học còn trang bị cho sinh viên kỹ năng để phát triển ứng dụng thực tế với thẻ thông minh và những công nghệ mới như NFC.
Tên tiếng Anh: Data Integrity and Disater Recovery
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
- Tổng quan về quy trình, phương pháp quy hoạch, và các nguyên tắc khắc phục sau sự cố đối với một doanh nghiệp.
- Phương pháp triển khai khắc phục sự cố, đánh giá kết quả của một sự cố, và làm thế nào để bảo vệ thông tin thiết yếu.
- Các nguyên tắc triển khai một kế hoạch khắc phục sự cố, các thử nghiệm liên quan đến khắc phục sự cố, hiệu lực kiểm soát thông tin trong một sự cố, và ghi nhận các đánh giá từ việc thực hiện chức năng khôi phục thông tin.
Tên tiếng Anh: Internship
Số tín chỉ: LT: 0, TH: 3
Tóm tắt nội dung:
Trong chương trình thực tập cuối khóa sinh viên phải đến thực tập tại các công ty, đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực để làm quen với môi trường thực tế của nghề nghiệp; nắm bắt các công việc; học hỏi kinh nghiệm trong quá trình tác nghiệp tại các đơn vị thực tập, xử lý các tình huống phát sinh liên quan đến lĩnh vực chuyên môn mà sinh viên đã lựa chọn.
Tên tiếng Anh: Capstone Project
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung:
Đây là môn học tài năng, sinh viên thực hiện dưới sự hướng dẫn của các giảng viên có trình độ Tiến sỹ trở lên. Đồ án chuyên ngành yêu cầu sinh viên áp dụng tất cả những kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết một vấn đề thực tế của chuyên ngành mà sinh viên lựa chọn dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Đây là môn học tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với nghiên cứu khoa học.
Tên tiếng Anh: Thesis
Số tín chỉ: 10
Tóm tắt nội dung:
Đây là môn học tài năng, sinh viên thực hiện dưới sự hướng dẫn của các giảng viên có trình độ Tiến sỹ trở lên với các đề tài nghiên cứu chuyên sâu. Đề tài khóa luận tốt nghiệp là một đề tài được nghiên cứu và triển khai chuyên sâu gắn với yêu cầu thực tế cho thấy khả năng nghiên cứu và làm việc độc lập của sinh viên. Khóa luận tốt nghiệp được xem là một công trình nghiên cứu khoa học dành cho những sinh viên trong chương trình đào tạo kỹ sư tài năng ngành An toàn Thông tin.
Trong khóa luận tốt nghiệp, cần xác định rõ những vấn đề do sinh viên thực hiện được dưới sự hướng dẫn của giảng viên như: ứng dụng, quy trình hoạt động, hệ thống triển khai, tính mới của nghiên cứu. Ngoài ra khóa luận cần có những đánh giá, phương hướng phát triển tiếp theo của đề tài. Trong khóa luận cần nêu rõ kết quả nghiên cứu của sinh viên, đây là thành phần quan trọng nhất của khóa luận.