Skip to content Skip to navigation

Cử nhân ngành CNTT - Hình thức đào tạo từ xa qua mạng (Áp dụng từ Khoá 18 - 2023)

1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Mục tiêu đào tạo

Chương trình Cử nhân Công nghệ Thông tin đào tạo những cử nhân ngành Công nghệ thông tin nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin (CNTT); đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT. CTĐT định hướng đến việc giúp người học có thể học tập linh hoạt từ xa qua mạng nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ kiến thức.

Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.

1.2. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ Thông tin có khả năng làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:

1) Chuyên viên thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: giao thông, xây dựng, địa lý, môi trường, viễn thám.

2) Chuyên viên quản lý, giám sát, đầu tư các dự án công nghệ thông tin.

3) Chuyên viên khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng.

4) Chuyên viên có kĩ năng phát triển các ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web.

5) Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và ứng dụng CNTT ở các trường đại học và cao đẳng trên cả nước.

1.3. Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo

Chương trình được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ, độ sâu nhất định nhằm tạo điều kiện, cơ hội phát triển cho sinh viên làm việc, và có thể tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu về các chuyên ngành CNTT, trong đó độ phủ được đặt trọng tâm.

Chương trình được thiết kế với mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc phát triển và hội nhập của đất nước:

- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng để vận hành, quản lý, giám sát; phân tích và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp, các đơn vị không chuyên về CNTT nhằm tạo ra các giá trị lợi ích gia tăng cho các doanh nghiệp;

- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng;

- Đào tạo nguồn nhân lực có kĩ năng phát triển ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web;

- Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật tham gia các quy trình thiết kế, xây dựng, quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: địa lý, môi trường, viễn thám.

Chương trình được thiết kế, xây dựng dựa vào tầm nhìn và sứ mệnh nhà trường; phiếu góp ý của doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp, giảng viên giảng dạy và tài liệu tham khảo chính là Chương trình đào tạo Đại học về Công nghệ Thông tin của ACM (Association for Computing Machinery) và IEEE Computer Society ấn hành.

Hình 1: Mô tả ngành Công nghệ Thông tin

Hình 1 mô tả ngành học Công nghệ Thông tin.

Những trụ cột của CNTT bao gồm lập trình, mạng máy tính, giao tiếp người-máy, cơ sở dữ liệu, và hệ thống web, được xây dựng trên một nền tảng kiến thức về các nền tảng cơ bản của CNTT. Bao quát toàn bộ phần nền tảng và trụ cột là những ứng dụng trong CNTT như là Đảm bảo và An ninh Thông tin, ứng dụng, v.v. Tuy không mô tả hết tất cả các khía cạnh của ngành CNTT, nhưng nó sẽ làm rõ mô tả của những mối quan hệ của các thành phần chính trong CNTT.

1.4. Hình thức và thời gian đào tạo

  • Hình thức đào tạo: Từ xa.
  • Thời gian đào tạo: 04 năm (8 học kỳ chính).

  • Số tín chỉ đào tạo: Tối thiểu 125 tín chỉ (Bao gồm cả ngoại ngữ).

2. CHUẨN ĐẦU RA

Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân từ xa ngành Công nghệ thông tin phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) sau:

− (LO1) Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Công nghệ thông tin và thực tiễn (abet 3.1).

− (LO2) Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Công nghệ thông tin để ứng dụng vào thực tiễn (abet 3.2, gac 2.b).

− (LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Hệ thống thông tin; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời (abet 3.6, abet 3.7, gac 2.a).

− (LO4) Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Công nghệ thông tin (abet 3.2, abet 3.6, gac 2.a).

− (LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định (abet 3.5, gac 2.c).

− (LO6) Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.

− (LO7) Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý (gac2.d).

− (LO8) Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức (abet 3.4).

Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:

CĐR

MÔ TẢ CĐR

1

(LO1) Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội

1.1

Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên

1.2

Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội

2

(LO2) Kiến thức nền tảng và chuyên sâu ngành Công nghệ thông tin

2.1

Kiến thức hệ điều hành

2.2

Kiến thức lập trình

2.3

Kiến thức giải thuật

2.4

Kiến thức quản lý thông tin

2.5

Kiến thức ngành

3

(LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp

3.1

Kỹ năng khảo sát

3.2

Kỹ năng lập luận, phân tích

3.3

Kỹ năng xây dựng ý tưởng, giải pháp

3.4

Kỹ năng học tập suốt đời

4

(LO4) Thiết kế, hiện thực hóa hệ thống

4.1

Kỹ năng thiết kế, hiện thực hệ thống

4.2

Kỹ năng đánh giá hệ thống

5

(LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể

6

(LO6) Đọc hiểu, thuyết trình bằng ngoại ngữ

6.1

Kỹ năng giao tiếp nói, viết tổng quát

6.2

Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ

7

(LO7) Lãnh đạo và quản lý

8

(LO8) Trách nhiệm nghề nghiệp, pháp luật và các giá trị đạo đức

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1. Tỷ lệ các khối kiến thức

Khối kiến thức

Khối lượng

Tổng số tín chỉ

%

Khối kiến thức giáo dục đại cương

(45 TC)

Lý luận chính trị và pháp luật

13

36

Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên

18

Ngoại ngữ

12

Các môn học khác

2

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (68TC)

Cơ sở ngành

44

54.4

Chuyên ngành (*)

³ 24

Tốt nghiệp
(12 TC)

Đồ án hoặc môn thay thế tương đương

2

9.6

Khóa luận hoặc các môn học chuyên đề tốt nghiệp (**)

10

Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa

³ 125

100

Lưu ý:

- (*) Sinh viên chọn các môn chuyên ngành theo hướng dẫn tại mục 6.4.2.

- (**) Sinh viên chọn hình thức tốt nghiệp theo hướng dẫn tại mục 6.5.

3.2. Phân bố các khối kiến thức

 

3.3. Khối kiến thức giáo dục đại cương

Tổng cộng 45 tín chỉ (đã tính số tín chỉ của Anh văn).

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

Các môn lý luận chính trịvà pháp luật

1 3

1.

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

2.

SS007

Triết học Mác – Lênin

3

3

0

3.

SS008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2

2

0

4.

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

5.

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

0

6.

SS006

Pháp luật đại cương

2

2

0

Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên

18

1.

MA006

Giải tích

4

4

0

2.

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

3.

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

4.

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

5.

IT001

Nhập môn lập trình

4

3

1

Ngoại ngữ

12

1.

ENG01

Anh văn 1

4

4

0

2.

ENG02

Anh văn 2

4

4

0

3.

ENG03

Anh văn 3

4

4

0

Các môn học khác

2

1.

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

2

2

0

Tổng số tín chỉ

45

   

3.4. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Tổng cộng 68 tín chỉ.

3.4.1. Nhóm các môn học cơ sở ngành

B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành. Tổng cộng 25 tín chỉ, bao gồm các môn học trong bảng sau:

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

2.

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

3.

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

4.

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

5.

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

4

3

1

6.

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

7.

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

1

1

0

Tổng số tín chỉ

25

   

 

B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành. Tối thiểu19 tín chỉ, sinh viên chọn học 5/7môn học trong bảng sau:

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE101

Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

3

2

1

2.

IE103

Quản lý thông tin

4

3

1

3.

IE104

Internet và công nghệ Web

4

3

1

4.

IE105

Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin

4

3

1

5.

IE106

Thiết kế giao diện người dùng

4

3

1

6.

IE108

Phân tích thiết kế phần mềm

4

3

1

7.

IS402

Điện toán đám mây

3

3

0

Tổng số tín chỉ

³ 19

   

3.4.2. Nhóm các môn học chuyên ngành

Bắt buộc đối với sinh viên ngành Công nghệ thông tin (Tối thiểu 24 tín chỉ).Sinh viên được chọn môn học chuyên ngành tự do sao cho tổng số tín chỉ³24.Trong đó, sinh viên được học các môn học thuộc danh mục 6.4.2.5 để tích lũy tối thiểu 6 tín chỉ và tối đa12tín chỉ.

Bao gồm 04 hướng có vai trò như nhau, trong đó có một số môn thuộc 01 hướng sẽ được gom cụm. (Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc cả 04 hướng, không nhất thiết cố định 01 hướng).

3.4.2.1. Hướng ứng dụng CNTT để phân tích dữ liệu định lượng trợ giúp hoạt động doanh nghiệp

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE201

Xử lý dữ liệu thống kê

3

3

0

2.

IE212

Công nghệ Dữ liệu lớn

4

3

1

3.

IS217

Kho dữ liệu và OLAP

3

3

0

4.

IS254

Hệ hỗ trợ ra quyết định

3

3

0

5.

IE221

Kỹ thuật lập trình Python

4

3

1

6.

IE224

Phân tích dữ liệu

4

3

1

7.

IE309

Thực tập doanh nghiệp

2

2

0

8.

BUS1125

Khởi nghiệp kinh doanh

3

2

1

Và các môn khác theo đề nghị của Khoa

3.4.2.2. Hướng ứng dụng CNTT quản lý, giám sát, tư vấn các hoạt động doanh nghiệp

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE231

Quản trị doanh nghiệp công nghệ thông tin

3

3

0

2.

IE203

Hệ thống quản trị qui trình nghiệp vụ

4

3

1

3.

IS208

Quản lý dự án công nghệ thông tin

4

3

1

4.

IS336

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

4

3

1

5.

IE301

Quản trị quan hệ khách hàng

3

3

0

6.

IE302

Kiến trúc và tích hợp hệ thống

3

3

0

7.

IE102

Các công nghệ nền

3

2

1

Và các môn khác theo đề nghị của Khoa

3.4.2.3. Hướng ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE204

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)

4

3

1

2.

IE213

Kỹ thuật phát triển hệ thống Web

4

3

1

3.

IS353

Mạng xã hội

3

3

0

4.

IS334

Thương mại điện tử

3

3

0

5.

IE303

Công nghệ Java

4

3

1

6.

IE307

Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động

4

3

1

Và các môn khác theo đề nghị của Khoa

3.4.2.4. Hướng ứng dụng CNTT vào Tài nguyên – Môi trường, Địa lý

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IS251

Nhập môn hệ thống thông tin địa lý

4

3

1

2.

IS352

Hệ cơ sở dữ liệu không gian

4

3

1

3.

IS351

Phân tích không gian

4

3

1

4.

IE205

Xử lý ảnh vệ tinh

3

3

0

5.

IE304

Hệ thống định vị toàn cầu

3

3

0

6.

IE305

Tin học môi trường

2

2

0

Và các môn khác theo đề nghị của Khoa

3.4.2.5. Tự chọn tự do

Tổng số tín chỉ cho các môn tự chọn tự do là tối thiểu 6 tín chỉtối đa 12 tín chỉ.

Ngoài các môn học tự chọn trong danh sách bên dưới, sinh viên có thể chọn học:

· Các môn học chuyên ngành, nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức chuyên ngành.

· Hoặc, các môn học chuyên đề tốt nghiệp, nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức tốt nghiệp.

Danh sách môn tự chọn tự do gợi ý:

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

TLH025

Tâm lý học nhân cách

3

3

0

2.

IE310

Tư duy thiết kế

3

3

0

3.

Các môn học thuộc ngành Khoa học Dữ liệu (ưu tiên)

     

4.

Các môn học trong chương trình đào tạo sau đại học ngành CNTT (ưu tiên)

     

Và các môn khác theo đề nghị của Khoa

3.5. Khối kiến thức tốt nghiệp

Tổng cộng 12 tín chỉ.

Sinh viên chọn một trong hai hình thức tốt nghiệp sau:

- Hình thức 1: Thực hiện Đồ án (2 tín chỉ) + Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ);

- Hình thức 2: Học các môn học chuyên đề tốt nghiệp để tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ. Sinh viên không bắt buộc học môn “Đồ án”, nhưng phải chọn học 01 môn thay thế khác trong danh mục các môn học chuyên ngành.

3.5.1. Đồ án

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1

IE207

Đồ án

2

0

2

Lưu ý: Sinh viên bắt buộc học môn “Đồ án” khi chọn Hình thức 1 – Thực hiện Khoá luận tốt nghiệp.

3.5.2. Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của trường mới có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp.

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE505

Khóa luận tốt nghiệp

10

10

0

3.5.3. Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp

Bắt buộc đối với sinh viên không đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ.Sinh viên có thể chọn các môn học chuyên đề tốt nghiệp được Khoa quy định từ danh sách 6.4.2. Hoặc, sinh viên tự chọn các môn học trong bảng sau:

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE401

Tin-Sinh học

3

3

0

2.

IE402

Hệ thống thông tin địa lý 3 chiều

4

3

1

3.

IE403

Khai thác dữ liệu truyền thông xã hội

3

3

0

4.

IE405

Công nghệ phân tích dữ liệu lớn

4

3

1

5.

IE406

Nhập môn ẩn thông tin và ứng dụng

3

3

0

Và các chuyên đề khác theo đề nghị của Khoa

3.6. Quy định đối với sinh viên khóa 2022 trở về trước

Sinh viên từ khóa 2022 trở về trước chọn môn học đã cập nhật mới theo bảng quy đổi tương đương sau:

STT

Môn học trong chương trình đào tạo cũ

Môn học tương đương mới

Mã môn

Tên môn học

Mã môn

Tên môn học

1.

IS207

Phát triển ứng dụng Web

IE213

Kỹ thuật phát triển hệ thống Web

2.

IS405

Dữ liệu lớn

IE405

Công nghệ phân tích Dữ liệu lớn

3.

IE206

Đồ án chuẩn bị tốt nghiệp

IE207

Đồ án

4.

IS402

Điện toán đám mây

IE406

Nhập môn ẩn thông tin và ứng dụng

5.

IT006

Kiến trúc máy tính

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

6.

IE222

Phân tích dữ liệu bằng Python

IE224

Phân tích dữ liệu

7.

IT009

Giới thiệu ngành

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

8.

IE202

Quản trị doanh nghiệp

IE231

Quản trị doanh nghiệp Công nghệ thông tin

Ngoài danh sách môn học tự chọn thuộc chương trình đào tạo cũ. Sinh viên có thể chọn thêm các môn học tự chọn trong chương trình đào tạo này, hướng dẫn tại mục 6.4.2.5.

4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

4.1. Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn học

Được trình bày qua sơ đồ dưới đây:

4.2. Kế hoạch giảng dạy mẫu

Sau khi thi đánh giá năng lực ngoại ngữ (Anh văn - AV), sinh viên đăng ký chọn học phần Anh văn 1-2-3 trong 03 học kỳ đầu để hoàn đúng kế hoạch học tập.

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 1

IT001

Nhập môn lập trình

4

3

1

MA006

Giải tích

4

4

0

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

1

1

0

SS006

Pháp luật đại cương

2

2

0

ENG01

Anh văn 1 (*)

4

4

0

 

Tổng số tín chỉ HK1

18

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 2

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

2

2

0

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

ENG02

Anh văn 2 (*)

4

4

0

 

Tổng số tín chỉ HK2

18

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 3

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

4

3

1

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

ENG03

Anh văn 3 (*)

4

4

0

 

Tổng số tín chỉ HK3

19

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 4

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

SS007

Triết học Mác – Lênin

3

3

0

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

IE101

Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin

3

2

1

IE103

Quản lý thông tin

4

3

1

 

Tổng số tín chỉ HK4

16

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

 

SS008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2

2

0

Học kỳ 5

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

IE104

Internet và công nghệ Web

4

3

1

IE106

Thiết kế giao diện người dùng

4

3

1

 

Các môn học chuyên ngành (**)

4

   
 

Tổng số tín chỉ HK5

16

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 6

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

0

IE105

Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin

4

3

1

 

Các môn học chuyên ngành (**)

 10

   
 

Tổng số tín chỉ HK6

≥ 16

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 7

IE207

Đồ án

2

0

2

 

Các môn học chuyên ngành (**)

 10

 

 

Tổng số tín chỉ HK7

≥ 12

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ

8

Sinh viên chọn 1 trong 2 hình thức

IE505

Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp

10

1 0

0

 

Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp

≥ 10

 

 

 

Tổng số tín chỉ HK8

10

 

 

Tổng số tín chỉ học toàn khóa (Bao gồm 12 tín chỉ Anh văn)

≥ 125

 

 

Lưu ý:

- (*) Tuỳ thuộc vào năng lực ngoại ngữ đầu vào của sinh viên, sinh viên có thể học Anh văn phù hợp theo qui định;

- (**) Các môn học chuyên ngành được hướng dẫn tại mục 6.4.2.

5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Công nhận tốt nghiệp:

- Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 125 tín chỉ (bao gồm 12 tín chỉ Anh văn) và đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.

- Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.