- 1. GIỚI THIỆU CHUNG
-
1.1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình Cử nhân Công nghệ Thông tin đào tạo những cử nhân ngành Công nghệ thông tin nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin (CNTT); đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT. CTĐT định hướng đến việc giúp người học có thể học tập linh hoạt từ xa qua mạng nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ kiến thức.
Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.
1.2. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ Thông tin có khả năng làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:
1) Chuyên viên thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: giao thông, xây dựng, địa lý, môi trường, viễn thám.
2) Chuyên viên quản lý, giám sát, đầu tư các dự án công nghệ thông tin.
3) Chuyên viên khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng.
4) Chuyên viên có kĩ năng phát triển các ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web.
5) Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và ứng dụng CNTT ở các trường đại học và cao đẳng trên cả nước.
1.3. Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ, độ sâu nhất định nhằm tạo điều kiện, cơ hội phát triển cho sinh viên làm việc, và có thể tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu về các chuyên ngành CNTT, trong đó độ phủ được đặt trọng tâm.
Chương trình được thiết kế với mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc phát triển và hội nhập của đất nước:
- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng để vận hành, quản lý, giám sát; phân tích và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp, các đơn vị không chuyên về CNTT nhằm tạo ra các giá trị lợi ích gia tăng cho các doanh nghiệp;
- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng;
- Đào tạo nguồn nhân lực có kĩ năng phát triển ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web;
- Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật tham gia các quy trình thiết kế, xây dựng, quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: địa lý, môi trường, viễn thám.
Chương trình được thiết kế, xây dựng dựa vào tầm nhìn và sứ mệnh nhà trường; phiếu góp ý của doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp, giảng viên giảng dạy và tài liệu tham khảo chính là Chương trình đào tạo Đại học về Công nghệ Thông tin của ACM (Association for Computing Machinery) và IEEE Computer Society ấn hành.
Hình 1: Mô tả ngành Công nghệ Thông tin
Hình 1 mô tả ngành học Công nghệ Thông tin.
Những trụ cột của CNTT bao gồm lập trình, mạng máy tính, giao tiếp người-máy, cơ sở dữ liệu, và hệ thống web, được xây dựng trên một nền tảng kiến thức về các nền tảng cơ bản của CNTT. Bao quát toàn bộ phần nền tảng và trụ cột là những ứng dụng trong CNTT như là Đảm bảo và An ninh Thông tin, ứng dụng, v.v. Tuy không mô tả hết tất cả các khía cạnh của ngành CNTT, nhưng nó sẽ làm rõ mô tả của những mối quan hệ của các thành phần chính trong CNTT.
1.4. Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Từ xa.
-
Thời gian đào tạo: 04 năm (8 học kỳ chính).
-
Số tín chỉ đào tạo: Tối thiểu 125 tín chỉ (Bao gồm cả ngoại ngữ).
- 2. CHUẨN ĐẦU RA
-
Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân từ xa ngành Công nghệ thông tin phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) sau:
− (LO1) Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Công nghệ thông tin và thực tiễn (abet 3.1).
− (LO2) Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Công nghệ thông tin để ứng dụng vào thực tiễn (abet 3.2, gac 2.b).
− (LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Hệ thống thông tin; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời (abet 3.6, abet 3.7, gac 2.a).
− (LO4) Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Công nghệ thông tin (abet 3.2, abet 3.6, gac 2.a).
− (LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định (abet 3.5, gac 2.c).
− (LO6) Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
− (LO7) Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý (gac2.d).
− (LO8) Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức (abet 3.4).
Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:
CĐR
MÔ TẢ CĐR
1
(LO1) Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội
1.1
Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên
1.2
Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội
2
(LO2) Kiến thức nền tảng và chuyên sâu ngành Công nghệ thông tin
2.1
Kiến thức hệ điều hành
2.2
Kiến thức lập trình
2.3
Kiến thức giải thuật
2.4
Kiến thức quản lý thông tin
2.5
Kiến thức ngành
3
(LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp
3.1
Kỹ năng khảo sát
3.2
Kỹ năng lập luận, phân tích
3.3
Kỹ năng xây dựng ý tưởng, giải pháp
3.4
Kỹ năng học tập suốt đời
4
(LO4) Thiết kế, hiện thực hóa hệ thống
4.1
Kỹ năng thiết kế, hiện thực hệ thống
4.2
Kỹ năng đánh giá hệ thống
5
(LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể
6
(LO6) Đọc hiểu, thuyết trình bằng ngoại ngữ
6.1
Kỹ năng giao tiếp nói, viết tổng quát
6.2
Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ
7
(LO7) Lãnh đạo và quản lý
8
(LO8) Trách nhiệm nghề nghiệp, pháp luật và các giá trị đạo đức
- 3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
-
3.1. Tỷ lệ các khối kiến thức
Khối kiến thức
Khối lượng
Tổng số tín chỉ
%
Khối kiến thức giáo dục đại cương
(45 TC)
Lý luận chính trị và pháp luật
13
36
Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên
18
Ngoại ngữ
12
Các môn học khác
2
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (68TC)
Cơ sở ngành
44
54.4
Chuyên ngành (*)
³ 24
Tốt nghiệp
(12 TC)Đồ án hoặc môn thay thế tương đương
2
9.6
Khóa luận hoặc các môn học chuyên đề tốt nghiệp (**)
10
Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa
³ 125
100
Lưu ý:
- (*) Sinh viên chọn các môn chuyên ngành theo hướng dẫn tại mục 6.4.2.
- (**) Sinh viên chọn hình thức tốt nghiệp theo hướng dẫn tại mục 6.5.
3.2. Phân bố các khối kiến thức
3.3. Khối kiến thức giáo dục đại cương
Tổng cộng 45 tín chỉ (đã tính số tín chỉ của Anh văn).
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
Các môn lý luận chính trịvà pháp luật
1 3
1.
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
0
2.
SS007
Triết học Mác – Lênin
3
3
0
3.
SS008
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
2
2
0
4.
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
2
0
5.
SS010
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2
2
0
6.
SS006
Pháp luật đại cương
2
2
0
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên
18
1.
MA006
Giải tích
4
4
0
2.
MA003
Đại số tuyến tính
3
3
0
3.
MA004
Cấu trúc rời rạc
4
4
0
4.
MA005
Xác suất thống kê
3
3
0
5.
IT001
Nhập môn lập trình
4
3
1
Ngoại ngữ
12
1.
ENG01
Anh văn 1
4
4
0
2.
ENG02
Anh văn 2
4
4
0
3.
ENG03
Anh văn 3
4
4
0
Các môn học khác
2
1.
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
2
2
0
Tổng số tín chỉ
45
3.4. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Tổng cộng 68 tín chỉ.
3.4.1. Nhóm các môn học cơ sở ngành
B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành. Tổng cộng 25 tín chỉ, bao gồm các môn học trong bảng sau:
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IT002
Lập trình hướng đối tượng
4
3
1
2.
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3
1
3.
IT004
Cơ sở dữ liệu
4
3
1
4.
IT005
Nhập môn mạng máy tính
4
3
1
5.
IT012
Tổ chức và cấu trúc máy tính II
4
3
1
6.
IT007
Hệ điều hành
4
3
1
7.
IE005
Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin
1
1
0
Tổng số tín chỉ
25
B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành. Tối thiểu19 tín chỉ, sinh viên chọn học 5/7môn học trong bảng sau:
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IE101
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
3
2
1
2.
IE103
Quản lý thông tin
4
3
1
3.
IE104
Internet và công nghệ Web
4
3
1
4.
IE105
Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin
4
3
1
5.
IE106
Thiết kế giao diện người dùng
4
3
1
6.
IE108
Phân tích thiết kế phần mềm
4
3
1
7.
IS402
Điện toán đám mây
3
3
0
Tổng số tín chỉ
³ 19
3.4.2. Nhóm các môn học chuyên ngành
Bắt buộc đối với sinh viên ngành Công nghệ thông tin (Tối thiểu 24 tín chỉ).Sinh viên được chọn môn học chuyên ngành tự do sao cho tổng số tín chỉ³24.Trong đó, sinh viên được học các môn học thuộc danh mục 6.4.2.5 để tích lũy tối thiểu 6 tín chỉ và tối đa12tín chỉ.
Bao gồm 04 hướng có vai trò như nhau, trong đó có một số môn thuộc 01 hướng sẽ được gom cụm. (Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc cả 04 hướng, không nhất thiết cố định 01 hướng).
3.4.2.1. Hướng ứng dụng CNTT để phân tích dữ liệu định lượng trợ giúp hoạt động doanh nghiệp
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IE201
Xử lý dữ liệu thống kê
3
3
0
2.
IE212
Công nghệ Dữ liệu lớn
4
3
1
3.
IS217
Kho dữ liệu và OLAP
3
3
0
4.
IS254
Hệ hỗ trợ ra quyết định
3
3
0
5.
IE221
Kỹ thuật lập trình Python
4
3
1
6.
IE224
Phân tích dữ liệu
4
3
1
7.
IE309
Thực tập doanh nghiệp
2
2
0
8.
BUS1125
Khởi nghiệp kinh doanh
3
2
1
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
3.4.2.2. Hướng ứng dụng CNTT quản lý, giám sát, tư vấn các hoạt động doanh nghiệp
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IE231
Quản trị doanh nghiệp công nghệ thông tin
3
3
0
2.
IE203
Hệ thống quản trị qui trình nghiệp vụ
4
3
1
3.
IS208
Quản lý dự án công nghệ thông tin
4
3
1
4.
IS336
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
4
3
1
5.
IE301
Quản trị quan hệ khách hàng
3
3
0
6.
IE302
Kiến trúc và tích hợp hệ thống
3
3
0
7.
IE102
Các công nghệ nền
3
2
1
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
3.4.2.3. Hướng ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IE204
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)
4
3
1
2.
IE213
Kỹ thuật phát triển hệ thống Web
4
3
1
3.
IS353
Mạng xã hội
3
3
0
4.
IS334
Thương mại điện tử
3
3
0
5.
IE303
Công nghệ Java
4
3
1
6.
IE307
Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động
4
3
1
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
3.4.2.4. Hướng ứng dụng CNTT vào Tài nguyên – Môi trường, Địa lý
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IS251
Nhập môn hệ thống thông tin địa lý
4
3
1
2.
IS352
Hệ cơ sở dữ liệu không gian
4
3
1
3.
IS351
Phân tích không gian
4
3
1
4.
IE205
Xử lý ảnh vệ tinh
3
3
0
5.
IE304
Hệ thống định vị toàn cầu
3
3
0
6.
IE305
Tin học môi trường
2
2
0
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
3.4.2.5. Tự chọn tự do
Tổng số tín chỉ cho các môn tự chọn tự do là tối thiểu 6 tín chỉvàtối đa 12 tín chỉ.
Ngoài các môn học tự chọn trong danh sách bên dưới, sinh viên có thể chọn học:
· Các môn học chuyên ngành, nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức chuyên ngành.
· Hoặc, các môn học chuyên đề tốt nghiệp, nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức tốt nghiệp.
Danh sách môn tự chọn tự do gợi ý:
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
TLH025
Tâm lý học nhân cách
3
3
0
2.
IE310
Tư duy thiết kế
3
3
0
3.
Các môn học thuộc ngành Khoa học Dữ liệu (ưu tiên)
4.
Các môn học trong chương trình đào tạo sau đại học ngành CNTT (ưu tiên)
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
3.5. Khối kiến thức tốt nghiệp
Tổng cộng 12 tín chỉ.
Sinh viên chọn một trong hai hình thức tốt nghiệp sau:
- Hình thức 1: Thực hiện Đồ án (2 tín chỉ) + Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ);
- Hình thức 2: Học các môn học chuyên đề tốt nghiệp để tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ. Sinh viên không bắt buộc học môn “Đồ án”, nhưng phải chọn học 01 môn thay thế khác trong danh mục các môn học chuyên ngành.
3.5.1. Đồ án
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1
IE207
Đồ án
2
0
2
Lưu ý: Sinh viên bắt buộc học môn “Đồ án” khi chọn Hình thức 1 – Thực hiện Khoá luận tốt nghiệp.
3.5.2. Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của trường mới có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp.
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE505
Khóa luận tốt nghiệp
10
10
0
3.5.3. Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp
Bắt buộc đối với sinh viên không đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ.Sinh viên có thể chọn các môn học chuyên đề tốt nghiệp được Khoa quy định từ danh sách 6.4.2. Hoặc, sinh viên tự chọn các môn học trong bảng sau:
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE401
Tin-Sinh học
3
3
0
2.
IE402
Hệ thống thông tin địa lý 3 chiều
4
3
1
3.
IE403
Khai thác dữ liệu truyền thông xã hội
3
3
0
4.
IE405
Công nghệ phân tích dữ liệu lớn
4
3
1
5.
IE406
Nhập môn ẩn thông tin và ứng dụng
3
3
0
Và các chuyên đề khác theo đề nghị của Khoa
3.6. Quy định đối với sinh viên khóa 2022 trở về trước
Sinh viên từ khóa 2022 trở về trước chọn môn học đã cập nhật mới theo bảng quy đổi tương đương sau:
STT
Môn học trong chương trình đào tạo cũ
Môn học tương đương mới
Mã môn
Tên môn học
Mã môn
Tên môn học
1.
IS207
Phát triển ứng dụng Web
IE213
Kỹ thuật phát triển hệ thống Web
2.
IS405
Dữ liệu lớn
IE405
Công nghệ phân tích Dữ liệu lớn
3.
IE206
Đồ án chuẩn bị tốt nghiệp
IE207
Đồ án
4.
IS402
Điện toán đám mây
IE406
Nhập môn ẩn thông tin và ứng dụng
5.
IT006
Kiến trúc máy tính
IT012
Tổ chức và cấu trúc máy tính II
6.
IE222
Phân tích dữ liệu bằng Python
IE224
Phân tích dữ liệu
7.
IT009
Giới thiệu ngành
IE005
Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin
8.
IE202
Quản trị doanh nghiệp
IE231
Quản trị doanh nghiệp Công nghệ thông tin
Ngoài danh sách môn học tự chọn thuộc chương trình đào tạo cũ. Sinh viên có thể chọn thêm các môn học tự chọn trong chương trình đào tạo này, hướng dẫn tại mục 6.4.2.5.
- 4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
-
4.1. Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn học
Được trình bày qua sơ đồ dưới đây:
4.2. Kế hoạch giảng dạy mẫu
Sau khi thi đánh giá năng lực ngoại ngữ (Anh văn - AV), sinh viên đăng ký chọn học phần Anh văn 1-2-3 trong 03 học kỳ đầu để hoàn đúng kế hoạch học tập.
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 1
IT001
Nhập môn lập trình
4
3
1
MA006
Giải tích
4
4
0
MA003
Đại số tuyến tính
3
3
0
IE005
Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin
1
1
0
SS006
Pháp luật đại cương
2
2
0
ENG01
Anh văn 1 (*)
4
4
0
Tổng số tín chỉ HK1
18
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 2
IT002
Lập trình hướng đối tượng
4
3
1
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3
1
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
2
2
0
MA004
Cấu trúc rời rạc
4
4
0
ENG02
Anh văn 2 (*)
4
4
0
Tổng số tín chỉ HK2
18
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 3
IT004
Cơ sở dữ liệu
4
3
1
IT005
Nhập môn mạng máy tính
4
3
1
IT012
Tổ chức và cấu trúc máy tính II
4
3
1
MA005
Xác suất thống kê
3
3
0
ENG03
Anh văn 3 (*)
4
4
0
Tổng số tín chỉ HK3
19
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 4
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
0
SS007
Triết học Mác – Lênin
3
3
0
IT007
Hệ điều hành
4
3
1
IE101
Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin
3
2
1
IE103
Quản lý thông tin
4
3
1
Tổng số tín chỉ HK4
16
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
SS008
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
2
2
0
Học kỳ 5
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
2
0
IE104
Internet và công nghệ Web
4
3
1
IE106
Thiết kế giao diện người dùng
4
3
1
Các môn học chuyên ngành (**)
4
Tổng số tín chỉ HK5
16
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 6
SS010
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2
2
0
IE105
Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin
4
3
1
Các môn học chuyên ngành (**)
≥ 10
Tổng số tín chỉ HK6
≥ 16
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 7
IE207
Đồ án
2
0
2
Các môn học chuyên ngành (**)
≥ 10
Tổng số tín chỉ HK7
≥ 12
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ
8
Sinh viên chọn 1 trong 2 hình thức
IE505
Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp
10
1 0
0
Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp
≥ 10
Tổng số tín chỉ HK8
10
Tổng số tín chỉ học toàn khóa (Bao gồm 12 tín chỉ Anh văn)
≥ 125
Lưu ý:
- (*) Tuỳ thuộc vào năng lực ngoại ngữ đầu vào của sinh viên, sinh viên có thể học Anh văn phù hợp theo qui định;
- (**) Các môn học chuyên ngành được hướng dẫn tại mục 6.4.2.
- 5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
-
Công nhận tốt nghiệp:
- Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 125 tín chỉ (bao gồm 12 tín chỉ Anh văn) và đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.
- Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.