- 1. GIỚI THIỆU CHUNG
-
1.1 Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo cử nhân chính quy ngành Kỹ thuật Máy tính (sau đây gọi tắt là CTĐT ngành KTMT) được xây dựng với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt trình độ khu vực và quốc tế trong lĩnh vực hệ thống nhúng và robot, vạn vật kết nối (Internet of Things - IoT), thiết kế vi mạch, thiết kế hệ thống trên chip, ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành công nghiệp công nghệ thông tin - truyền thông và các ngành nghề liên quan trong cả nước.
1.2 Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật máy tính có thể làm việc ở các phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:
- Chuyên viên phân tích, thiết kế, phát triển trong các dự án phát triển, thiết kế, chế tạo các thiết bị phần cứng; làm việc trong các công ty về phần cứng cũng như phần mềm máy tính, thiết kế các hệ thống số, hệ thống nhúng.
- Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ thông tin ở các viện, trung tâm nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng. Giảng dạy các môn liên quan đến kỹ thuật máy tính tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông.
- Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về phần mềm hệ thống, thiết kế hệ thống số, điều khiển tự động và các hệ thống nhúng ở các viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường Đại học và Cao đẳng.
- Làm việc ở bộ phận công nghệ thông tin hoặc cần ứng dụng công nghệ thông tin của tất cả các đơn vị có nhu cầu (hành chính sự nghiệp, ngân hàng, viễn thông, hàng không, xây dựng,…).
- Làm việc trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong nước cũng như nước ngoài; làm việc tại các công ty về thiết kế vi mạch, điện tử và điều khiển.
1.3 Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo cử nhân Kỹ thuật máy tính được xây dựng trên quan điểm chủ đạo:
- Chương trình đào tạo mang tính liên ngành và tính ứng dụng cao, phù hợp với nhu cầu nhân lực công nghệ thông tin của xã hội hiện nay.
- Tiếp cận với chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật máy tính của một số trường đại học ở các nước tiên tiến để làm tiền đề cho liên kết quốc tế, liên thông ở bậc học cao hơn.
1.4 Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.
- Số tín chỉ đào tạo: 128 tín chỉ.
- Thời gian đào tạo: 4 năm (8 học kỳ)
- 2. CHUẨN ĐẦU RA
-
Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.
Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo cử nhân chính quy ngành Kỹ thuật máy tính đạt được các năng lực sau:
Về nhận thức:
− LO1: Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và
hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành KTMT và thực tiễn. (abet 3.1)− LO2: Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành
KTMT để ứng dụng vào thực tiễn. (abet 3.2, gac2.b)Về kỹ năng:
− LO3: Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp sáng tạo cho
vấn đề liên quan đến ngành KTMT; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời. (abet 3.6, abet 3.7, gac2.a)− LO4: Thiết kế, hiện thực hoá và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành KTMT.
(abet 3.2, abet 3.6, gac2.a)− LO5: Giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những
ngữ cảnh chuyên ngành nhất định. (abet 3.5, gac2.c)− LO6: Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp
chuyên ngành bằng ngoại ngữ.− LO7: Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý. (gac 2.d)
Về thái độ:
− LO8: Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị
đạo đức. (abet 3.4)=================================================================
Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:
STT
Mô tả CĐR
Mức độ đánh giá (tối đa)
LO1
Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành KTMT và thực tiễn
NT3
1.1
Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội
1.2
Hiểu khả năng vận dụng kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội vào ngành KTMT và thực tiễn
LO2
Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành KTMT để ứng dụng vào thực tiễn
NT4
2.1
Nắm vững kiến thức nền tảng vể lĩnh vực CNTT
2.2
Nắm vững một số kiến thức nền tảng và chuyên sâu của ngành KTMT để ứng dụng vào thực tiễn
LO3
Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp sáng tạo cho vấn đề liên quan đến ngành KTMT; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời
KN4
3.1
Diễn giải, lập luận, phân tích được các vấn đề của ngành
3.2
Có khả năng đề xuất giải pháp sáng tạo cho các vấn đề liên quan đến ngành KTMT
3.3
Nhận thức được sự cần thiết của học tập suất đời
LO4
Thiết kế, hiện thực hoá và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành KTMT
KN4
4.1
Thiết kế được những hệ thống cơ bản của ngành
4.2
Đánh giá, cải tiến các giải pháp của ngành KTMT
LO5
Giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định
KN4
5.1
Giao tiếp, thảo luận được với cá nhân và nhóm tập thể
5.2
Vận dụng được khả năng giao tiếp, thảo luận, kết nối hiệu quả với các nhân và tập thể trong lĩnh vực KTMT
LO6
Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ
KN4
6.1
Giao tiếp được và đọc hiểu được tài liệu bằng ngoại ngữ
6.2
Trình bày, thảo luận được các giải pháp liên quan ngành KTMT bằng ngoại ngữ
LO7
Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý
KN3
7.1
Trang bị kiến thức cơ bản về kỹ năng quản lý
7.2
Có khả năng tư duy, áp dụng kiến thức cơ bản về lãnh đạo và quản lý vào thực tiễn làm việc
LO8
Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức
TĐ5
8.1
Nắm các quy định cơ bản về luật pháp và các giá trị đạo đức Việt Nam
8.2
Tôn trọng và tuân thủ các giá trị về đạo đức và trách nhiệm trong nghề nghiệp
- 3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
-
3.1 Tỷ lệ các khối kiến thức
Không kể giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng
Khối kiến thức
Khối lượng
Tổng số tín chỉ
%
Khối kiến thức giáo dục đại cương
Lý luận chính trị và pháp luật
13
10.16
Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên
22
17.19
Ngoại ngữ
12
9.38
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Cơ sở ngành
49
38.28
Chuyên ngành
18
14.06
Môn học khác
2
1.56
Tốt nghiệp
Thực tập doanh nghiệp
2
1.56
Khóa luận hoặc chuyên đề tốt nghiệp
10
7.81
Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa
128
100
3.2 Khối kiến thức giáo dục đại cương
Tổng cộng 47 tín chỉ (không kể kiến thức về giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng)
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH(1)
Các môn lý luận chính trị
13
1.
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
0
2.
SS006
Pháp luật đại cương
2
2
0
3.
SS007
Triết học Mác – Lênin
3
3
0
4.
SS008
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
2
2
0
5.
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
2
0
6.
SS010
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2
2
0
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên
22
7.
MA006
Giải tích
4
4
0
8.
MA003
Đại số tuyến tính
3
3
0
9.
MA004
Cấu trúc rời rạc
4
4
0
10.
MA005
Xác suất thống kê
3
3
0
11.
PH002
Nhập môn mạch số
4
3
1
12.
IT001
Nhập môn Lập trình
4
3
1
Ngoại ngữ
12
13.
ENG01
Anh văn 1
4
4
0
14.
ENG02
Anh văn 2
4
4
0
15.
ENG03
Anh văn 3
4
4
0
Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng
16.
ME001
Giáo dục Quốc phòng
Tính riêng
17.
PE231
Giáo dục thể chất 1
Tính riêng
18.
PE232
Giáo dục thể chất 2
Tính riêng
3.3 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
3.3.1 Nhóm các môn học cơ sở ngành
49 tín chỉ bắt buộc đối với tất cả sinh viên
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH(1)
1.
IT002
Lập trình hướng đối tượng
4
3
1
2.
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3
1
3.
IT004
Cơ sở dữ liệu
4
3
1
4.
IT005
Nhập môn mạng máy tính
4
3
1
5.
IT006
Kiến trúc máy tính
3
3
0
6.
IT007
Hệ điều hành
4
3
1
7.
CE005
Giới thiệu ngành Kỹ thuật Máy tính
1
1
0
8.
CE103
Vi xử lý – vi điều khiển
4
3
1
9.
CE118
Thiết kế luận lý số
4
3
1
10.
CE119
Thực hành Kiến trúc Máy tính
1
0
1
11.
CE122
Phân tích mạch kỹ thuật (2)
4
3
1
12.
CE124
Các thiết bị và mạch điện tử
4
3
1
13.
CE213
Thiết kế hệ thống số với HDL
4
3
1
14.
CE224
Thiết kế hệ thống nhúng
4
3
1
3.3.2 Nhóm các môn học chuyên ngành
Sinh viên tích lũy đủ 18 tín chỉ.
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH(1)
1.
CE***
Tự chọn chuyên ngành 1 (3)
4
3
1
2.
CE***
Tự chọn chuyên ngành 2 (3)
4
3
1
3.
XX***
Tự chọn tự do 1 (4), (5)
3
3
4.
XX***
Tự chọn tự do 2 (4), (5)
3
3
5.
CE201
Đồ án 1
2
0
2
6.
CE206
Đồ án 2
2
0
2
3.3.3 Nhóm các môn học khác
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH(1)
1.
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
2
2
3.4 Khối kiến thức tốt nghiệp
3.4.1 Thực tập doanh nghiệp
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH(1)
1.
CE502
Thực tập doanh nghiệp
2
0
2
3.4.2 Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp theo quy định của Trường có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp (Mã môn học CE505) để tích lũy 10 tín chỉ. Sinh viên không đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp hoặc đủ điều kiện nhưng không muốn làm Khóa luận tốt nghiệp có thể đăng ký học các môn Chuyên đề tốt nghiệp thay thế để tích lũy đủ 10 tín chỉ.
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
CE505
Khóa luận tốt nghiệp
10
10
Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp
- Nhóm môn học chuyên đề tốt nghiệp là bắt buộc để tích lũy đủ 10 tín chỉ đối với sinh viên không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp.
- Nhóm môn học chuyên đề tốt nghiệp là tự chọn để tích lũy đủ 10 tín chỉ đối với sinh viên đủ điều kiện nhưng không muốn làm khóa luận tốt nghiệp.
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH(1)
Chuyên ngành Thiết kế vi mạch và phần cứng
1.
CE410
Kỹ thuật hệ thống máy tính
4
3
1
2.
CE***
Chọn 01 môn thuộc danh sách các môn học tự chọn thuộc chuyên ngành Thiết kế vi mạch và phần cứng được mô tả trong Mục 6.5
4
3
1
3.
CE408
Đồ án chuyên ngành Thiết kế vi mạch và phần cứng
2
2
Chuyên ngành Hệ thống nhúng và IoT
4.
CE410
Kỹ thuật hệ thống máy tính
4
3
1
5.
CE***
Chọn 01 môn thuộc danh sách các môn học tự chọn thuộc chuyên ngành Hệ thống nhúng và IoT được mô tả trong Mục 6.5
4
3
1
6.
CE412
Đồ án chuyên ngành Hệ thống nhúng và IoT
2
2
Chuyên ngành Robotics và AI
7.
CE410
Kỹ thuật hệ thống máy tính
4
3
1
8.
CE***
Chọn 01 môn thuộc danh sách các môn học tự chọn thuộc chuyên ngành Robotics và Trí tuệ nhân tạo được mô tả trong Mục 6.5
4
3
1
9.
CE413
Đồ án chuyên ngành Robotic và AI
2
2
3.5 Lưu ý:
(1) Tín chỉ có thể là tín chỉ thực hành, hoặc tín chỉ thí nghiệm, hoặc tín chỉ bài tập môn học, hoặc tín chỉ đồ án môn học.
(2) Môn Phân tích mạch kỹ thuật (mã môn học CE122) được xét tương đương với môn Lý thuyết mạch điện (mã môn học CE121) trong các CTĐT của khóa 2022 trở về trước.
(3) Sinh viên đăng ký học các môn Tự chọn chuyên ngành 1 & 2 từ Bảng danh sách các môn học Tự chọn chuyên ngành bên dưới tuỳ theo chuyên ngành mình mong muốn học chuyên sâu. Các môn Tự chọn chuyên ngành 1 & 2 có thể được triển khai phối hợp giữa Khoa Kỹ thuật máy tính và Doanh nghiệp hoặc Viện/Trường trong và ngoài nước. Danh sách các môn học tự chọn chuyên ngành có thể được cập nhật theo từng học kỳ nhằm đảm bảo tính mới về khoa học, kỹ thuật và công nghệ của ngành KTMT theo định hướng hội nhập quốc tế.
Bảng danh sách các môn học Tự chọn chuyên ngành
Stt
Mã MH
Tên môn học (MH)
Loại MH
(bắt buộc/tự chọn)
Tín chỉ
Phòng TN
(**)
Tiếng việt
Tiếng anh
Tổng cộng
Lý thuyết
Thực hành/Thí nghiệm (1)
Chuyên ngành Thiết kế vi mạch và phần cứng (Major of Computer Hardware & IC Design)
1.
CE433
Thiết kế hệ thống SoC
tự chọn
4
3
1
2.
CE222
Thiết kế vi mạch số
tự chọn
4
3
1
3.
CE334
Thiết kế vi mạch tương tự
tự chọn
4
3
1
4.
CE332
Thiết kế vi mạch hỗn hợp
tự chọn
4
3
1
5.
CE436
Xử lý tín hiệu số và Ứng dụng
tự chọn
4
3
1
6.
CE410
Kỹ thuật hệ thống máy tính
tự chọn
4
3
1
7.
CE434
Chuyên đề thiết kế vi mạch 1
tự chọn
4
3
1
A213
A205
8.
CE435
Chuyên đề thiết kế vi mạch 2
tự chọn
4
3
1
A213
A205
Chuyên ngành Hệ thống nhúng và IoT (Major of Embedded System & IoT)
9.
CE232
Thiết kế hệ thống nhúng không dây
tự chọn
4
3
1
10.
CE439
Lập trình song song và Hệ thống phân tán
tự chọn
4
3
1
11.
CE339
Công nghệ IoT và Ứng dụng
tự chọn
4
3
1
12.
CE340
Trí tuệ nhân tạo cho hệ thống nhúng
tự chọn
4
3
1
13.
CE342
Hệ thống thông minh
tự chọn
4
3
1
14. 20.
CE3031
Công nghệ cảm biến
tự chọn
4
3
1
15.
CE437
Chuyên đề thiết kế hệ thống nhúng 1
tự chọn
4
3
1
A213
A205
16.
CE438
Chuyên đề thiết kế hệ thống nhúng 2
tự chọn
4
3
1
A213
A205
Chuyên ngành Robotics và Trí tuệ nhân tạo (Major of Robotics & AI)
17.
CE212
Điều khiển tự động
tự chọn
4
3
1
18.
CE233
Kỹ thuật Robot
tự chọn
4
3
1
19.
CE347
Điều khiển thông minh cho robot
tự chọn
4
3
1
20.
CE440
Hệ thống định vị với ứng dụng AI
tự chọn
4
3
1
21.
CE320
Logic mờ cho ứng dụng hệ thống nhúng (6)
tự chọn
4
3
1
22.
CE406
Tương tác người – máy
tự chọn
4
3
1
23.
CE441
Chuyên đề thiết kế Robotics và AI 1
tự chọn
4
3
1
A213
A205
24.
CE442
Chuyên đề thiết kế Robotics và AI 2
tự chọn
4
3
1
A213
A205
(4) Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trong các chương trình đào tạo đại học hoặc sau đại học của Trường ĐHCNTT hoặc của các Trường đại học khác trong ĐHQG –HCM, hoặc của các Trường đại học khác ngoài ĐHQG –HCM mà có ký kết hợp tác với Trường ĐHCNTT, hoặc khối kiến thức công nghệ từ Doanh nghiệp có hợp tác đào tạo thực tập, kiến tập và hướng dẫn Khoá luận tốt nghiệp với Khoa Kỹ thuật máy tính để tích lũy tối thiểu 06 tín chỉ tự chọn tự do nhằm mở rộng kiến thức cơ bản theo chiều rộng hoặc bổ sung thêm kiến thức cập nhật công nghệ cho sinh viên . Ngoài ra, SV có thể chọn các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương của nhóm ngành khác ngoài Trường ĐHCNTT hoặc các môn học tự chọn chuyên ngành thuộc chuyên ngành khác của CTĐT ngành KTMT. Các môn học tương đương nhau chỉ được tính một lần vào tổng số tín chỉ tích lũy.
(5) Có thể được đào tạo tại Trường ĐH CNTT hoặc tại Doanh nghiệp, các Viện Trường trong và ngoài nước hoặc kết hợp song song giữa Trường và Doanh nghiệp, các Viện Trường trong và ngoài nước.
(6) Môn Logic mờ cho ứng dụng hệ thống nhúng (mã môn học CE320) được xét tương đương với môn Logic mờ và ứng dụng (mã môn học CE319) trong các CTĐT của khóa 2022 trở về trước.
- 4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
-
4.1. Sơ đồ liên kết môn học
4.2. Kế hoạch giảng dạy theo học kỳ
Học kỳ
Mã MH
Tên MH
Loại MH
(bắt buộc/tự chọn)
Tín chỉ
Phòng TN
(**)
Ghi chú
Tiếng việt
Tiếng Anh
(*)
Tổng cộng
Lý thuyết
Thực hành/Thí nghiệm
1
CE005
Giới thiệu ngành KTMT
bắt buộc
1
1
0
IT001
Nhập môn Lập trình
bắt buộc
4
3
1
MA006
Giải tích
bắt buộc
4
4
0
MA003
Đại số tuyến tính
bắt buộc
3
3
0
SS007
Triết học Mác – Lênin
bắt buộc
3
3
0
ENG01
Anh văn 1
bắt buộc
4
4
0
ME001
Giáo dục quốc phòng
bắt buộc
Tính riêng
Tổng số tín chỉ HK 1: 19
2
IT002
Lập trình hướng đối tượng
bắt buộc
4
3
1
PH002
Nhập môn mạch số
bắt buộc
4
3
1
MA005
Xác suất thống kê
bắt buộc
3
3
0
MA004
Cấu trúc rời rạc
bắt buộc
4
4
0
ENG02
Anh Văn 2
bắt buộc
4
4
0
Tổng số tín chỉ HK 2: 19
3
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
bắt buộc
4
3
1
IT005
Nhập môn mạng máy tính
bắt buộc
4
3
1
IT006
Kiến trúc máy tính
bắt buộc
3
3
0
CE119
Thực hành Kiến trúc máy tính
bắt buộc
1
0
1
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
bắt buộc
2
2
0
ENG03
Anh văn 3
bắt buộc
4
4
0
Tổng số tín chỉ HK 3: 18
4
CE103
Vi xử lý – Vi điều khiển
bắt buộc
4
3
1
IT007
Hệ điều hành
bắt buộc
4
3
1
CE122
Phân tích mạch kỹ thuật
bắt buộc
4
3
1
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
bắt buộc
2
2
0
SS010
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
bắt buộc
2
2
0
Tổng số tín chỉ HK 4: 16
5
IT004
Cơ sở dữ liệu
bắt buộc
4
3
1
CE124
Các thiết bị và mạch điện tử
bắt buộc
4
3
1
CE224
Thiết kế hệ thống nhúng
bắt buộc
4
3
1
CE118
Thiết kế luận lý số
bắt buộc
4
3
1
PE231
Giáo dục thể chất 1
bắt buộc
Tính riêng
Tổng số tín chỉ HK 5: 16
6
CE213
Thiết kế hệ thống số với HDL
bắt buộc
4
3
1
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
bắt buộc
2
2
0
CE***
Tự chọn chuyên ngành 1
tự chọn
4
3
1
XX***
Tự chọn tự do 1
tự chọn
3
CE201
Đồ án 1
bắt buộc
2
0
2
PE232
Giáo dục thể chất 2
Bắt buộc
Tính riêng
Tổng số tín chỉ HK 6: 15
7
CE502
Thực tập doanh nghiệp
bắt buộc
2
0
2
CE***
Tự chọn chuyên ngành 2
tự chọn
4
3
1
XX***
Tự chọn tự do 2
tự chọn
3
CE206
Đồ án 2
bắt buộc
2
0
2
SS008
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
bắt buộc
2
2
0
SS006
Pháp luật đại cương
bắt buộc
2
2
0
Tổng số tín chỉ HK 7: 15
8
CE505
Khóa luận tốt nghiệp (có thể thay thế bằng môn chuyên đề tốt nghiệp)
tự chọn
10
0
10
Tổng số tín chỉ HK 8: 10
Tổng số tín chỉ toàn khóa:
128
- 5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
-
Công nhận tốt nghiệp:
– Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 128 tín chỉ, đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.
– Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông Tin.