Skip to content Skip to navigation

Cử nhân ngành Kỹ thuật Máy tính (Áp dụng từ khóa 18 - 2023)

1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 Mục tiêu đào tạo

Chương trình đào tạo cử nhân chính quy ngành Kỹ thuật Máy tính (sau đây gọi tắt là CTĐT ngành KTMT) được xây dựng với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt trình độ khu vực và quốc tế trong lĩnh vực hệ thống nhúng và robot, vạn vật kết nối (Internet of Things - IoT), thiết kế vi mạch, thiết kế hệ thống trên chip, ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành công nghiệp công nghệ thông tin - truyền thông và các ngành nghề liên quan trong cả nước.

1.2 Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật máy tính có thể làm việc ở các phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:

- Chuyên viên phân tích, thiết kế, phát triển trong các dự án phát triển, thiết kế, chế tạo các thiết bị phần cứng; làm việc trong các công ty về phần cứng cũng như phần mềm máy tính, thiết kế các hệ thống số, hệ thống nhúng.

- Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ thông tin ở các viện, trung tâm nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng. Giảng dạy các môn liên quan đến kỹ thuật máy tính tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông.

- Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về phần mềm hệ thống, thiết kế hệ thống số, điều khiển tự động và các hệ thống nhúng ở các viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường Đại học và Cao đẳng.

- Làm việc ở bộ phận công nghệ thông tin hoặc cần ứng dụng công nghệ thông tin của tất cả các đơn vị có nhu cầu (hành chính sự nghiệp, ngân hàng, viễn thông, hàng không, xây dựng,…).

- Làm việc trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong nước cũng như nước ngoài; làm việc tại các công ty về thiết kế vi mạch, điện tử và điều khiển.

1.3 Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo cử nhân Kỹ thuật máy tính được xây dựng trên quan điểm chủ đạo:

- Chương trình đào tạo mang tính liên ngành và tính ứng dụng cao, phù hợp với nhu cầu nhân lực công nghệ thông tin của xã hội hiện nay.

- Tiếp cận với chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật máy tính của một số trường đại học ở các nước tiên tiến để làm tiền đề cho liên kết quốc tế, liên thông ở bậc học cao hơn.

1.4 Hình thức và thời gian đào tạo

- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.

- Số tín chỉ đào tạo: 128 tín chỉ.

- Thời gian đào tạo: 4 năm (8 học kỳ)

2. CHUẨN ĐẦU RA

Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.

Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo cử nhân chính quy ngành Kỹ thuật máy tính đạt được các năng lực sau:

Về nhận thức:

− LO1: Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và
hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành KTMT và thực tiễn. (abet 3.1)

− LO2: Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành
KTMT để ứng dụng vào thực tiễn. (abet 3.2, gac2.b)

Về kỹ năng:

− LO3: Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp sáng tạo cho
vấn đề liên quan đến ngành KTMT; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời. (abet 3.6, abet 3.7, gac2.a)

− LO4: Thiết kế, hiện thực hoá và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành KTMT.
(abet 3.2, abet 3.6, gac2.a)

− LO5: Giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những
ngữ cảnh chuyên ngành nhất định. (abet 3.5, gac2.c)

− LO6: Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp
chuyên ngành bằng ngoại ngữ.

− LO7: Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý. (gac 2.d)

Về thái độ:

− LO8: Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị
đạo đức. (abet 3.4)

=================================================================

Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:

STT

Mô tả CĐR

Mức độ đánh giá (tối đa)

LO1

Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành KTMT và thực tiễn

NT3

1.1

Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội

 

1.2

Hiểu khả năng vận dụng kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội vào ngành KTMT và thực tiễn

 

LO2

Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành KTMT để ứng dụng vào thực tiễn

NT4

2.1

Nắm vững kiến thức nền tảng vể lĩnh vực CNTT

 

2.2

Nắm vững một số kiến thức nền tảng và chuyên sâu của ngành KTMT để ứng dụng vào thực tiễn

 

LO3

Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp sáng tạo cho vấn đề liên quan đến ngành KTMT; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời

KN4

3.1

Diễn giải, lập luận, phân tích được các vấn đề của ngành

 

3.2

Có khả năng đề xuất giải pháp sáng tạo cho các vấn đề liên quan đến ngành KTMT

 

3.3

Nhận thức được sự cần thiết của học tập suất đời

 

LO4

Thiết kế, hiện thực hoá và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành KTMT

KN4

4.1

Thiết kế được những hệ thống cơ bản của ngành

 

4.2

Đánh giá, cải tiến các giải pháp của ngành KTMT

 

LO5

Giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định

KN4

5.1

Giao tiếp, thảo luận được với cá nhân và nhóm tập thể

 

5.2

Vận dụng được khả năng giao tiếp, thảo luận, kết nối hiệu quả với các nhân và tập thể trong lĩnh vực KTMT

 

LO6

Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ

KN4

6.1

Giao tiếp được và đọc hiểu được tài liệu bằng ngoại ngữ

 

6.2

Trình bày, thảo luận được các giải pháp liên quan ngành KTMT bằng ngoại ngữ

 

LO7

Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý

KN3

7.1

Trang bị kiến thức cơ bản về kỹ năng quản lý

 

7.2

Có khả năng tư duy, áp dụng kiến thức cơ bản về lãnh đạo và quản lý vào thực tiễn làm việc

 

LO8

Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức

TĐ5

8.1

Nắm các quy định cơ bản về luật pháp và các giá trị đạo đức Việt Nam

 

8.2

Tôn trọng và tuân thủ các giá trị về đạo đức và trách nhiệm trong nghề nghiệp

 

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1 Tỷ lệ các khối kiến thức

Không kể giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng

Khối kiến thức

Khối lượng

Tổng số tín chỉ

%

Khối kiến thức giáo dục đại cương

Lý luận chính trị và pháp luật

13

10.16

Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên

22

17.19

Ngoại ngữ

12

9.38

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Cơ sở ngành

49

38.28

Chuyên ngành

18

14.06

Môn học khác

2

1.56

Tốt nghiệp

Thực tập doanh nghiệp

2

1.56

Khóa luận hoặc chuyên đề tốt nghiệp

10

7.81

Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa

128

100

3.2 Khối kiến thức giáo dục đại cương

Tổng cộng 47 tín chỉ (không kể kiến thức về giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng)

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH(1)

Các môn lý luận chính trị

13

1.

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

2.

SS006

Pháp luật đại cương

2

2

0

3.

SS007

Triết học Mác – Lênin

3

3

0

4.

SS008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2

2

0

5.

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

6.

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

0

Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên

22

7.

MA006

Giải tích

4

4

0

8.

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

9.

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

10.

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

11.

PH002

Nhập môn mạch số

4

3

1

12.

IT001

Nhập môn Lập trình

4

3

1

Ngoại ngữ

12

13.

ENG01

Anh văn 1

4

4

0

14.

ENG02

Anh văn 2

4

4

0

15.

ENG03

Anh văn 3

4

4

0

Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng

 

16.

ME001

Giáo dục Quốc phòng

Tính riêng

17.

PE231

Giáo dục thể chất 1

Tính riêng

18.

PE232

Giáo dục thể chất 2

Tính riêng

3.3 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

3.3.1 Nhóm các môn học cơ sở ngành

49 tín chỉ bắt buộc đối với tất cả sinh viên

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH(1)

1.

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

2.

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

3.

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

4.

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

5.

IT006

Kiến trúc máy tính

3

3

0

6.

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

7.

CE005

Giới thiệu ngành Kỹ thuật Máy tính

1

1

0

8.

CE103

Vi xử lý – vi điều khiển

4

3

1

9.

CE118

Thiết kế luận lý số

4

3

1

10.

CE119

Thực hành Kiến trúc Máy tính

1

0

1

11.

CE122

Phân tích mạch kỹ thuật (2)

4

3

1

12.

CE124

Các thiết bị và mạch điện tử

4

3

1

13.

CE213

Thiết kế hệ thống số với HDL

4

3

1

14.

CE224

Thiết kế hệ thống nhúng

4

3

1

3.3.2 Nhóm các môn học chuyên ngành

Sinh viên tích lũy đủ 18 tín chỉ.

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH(1)

1.

CE***

Tự chọn chuyên ngành 1 (3)

4

3

1

2.

CE***

Tự chọn chuyên ngành 2 (3)

4

3

1

3.

XX***

Tự chọn tự do 1 (4), (5)

3

3

 

4.

XX***

Tự chọn tự do 2 (4), (5)

3

3

 

5.

CE201

Đồ án 1

2

0

2

6.

CE206

Đồ án 2

2

0

2

3.3.3 Nhóm các môn học khác

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH(1)

1.

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

2

2

 

3.4 Khối kiến thức tốt nghiệp

3.4.1 Thực tập doanh nghiệp

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH(1)

1.

CE502

Thực tập doanh nghiệp

2

0

2

3.4.2 Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp theo quy định của Trường có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp (Mã môn học CE505) để tích lũy 10 tín chỉ. Sinh viên không đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp hoặc đủ điều kiện nhưng không muốn làm Khóa luận tốt nghiệp có thể đăng ký học các môn Chuyên đề tốt nghiệp thay thế để tích lũy đủ 10 tín chỉ.

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

CE505

Khóa luận tốt nghiệp

10

 

10

Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp

- Nhóm môn học chuyên đề tốt nghiệp là bắt buộc để tích lũy đủ 10 tín chỉ đối với sinh viên không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp.

- Nhóm môn học chuyên đề tốt nghiệp là tự chọn để tích lũy đủ 10 tín chỉ đối với sinh viên đủ điều kiện nhưng không muốn làm khóa luận tốt nghiệp.

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH(1)

Chuyên ngành Thiết kế vi mạch và phần cứng

1.

CE410

Kỹ thuật hệ thống máy tính

4

3

1

2.

CE***

Chọn 01 môn thuộc danh sách các môn học tự chọn thuộc chuyên ngành Thiết kế vi mạch và phần cứng được mô tả trong Mục 6.5

4

3

1

3.

CE408

Đồ án chuyên ngành Thiết kế vi mạch và phần cứng

2

 

2

Chuyên ngành Hệ thống nhúng và IoT

4.

CE410

Kỹ thuật hệ thống máy tính

4

3

1

5.

CE***

Chọn 01 môn thuộc danh sách các môn học tự chọn thuộc chuyên ngành Hệ thống nhúng và IoT được mô tả trong Mục 6.5

4

3

1

6.

CE412

Đồ án chuyên ngành Hệ thống nhúng và IoT

2

 

2

Chuyên ngành Robotics và AI

7.

CE410

Kỹ thuật hệ thống máy tính

4

3

1

8.

CE***

Chọn 01 môn thuộc danh sách các môn học tự chọn thuộc chuyên ngành Robotics và Trí tuệ nhân tạo được mô tả trong Mục 6.5

4

3

1

9.

CE413

Đồ án chuyên ngành Robotic và AI

2

 

2

3.5 Lưu ý:

(1) Tín chỉ có thể là tín chỉ thực hành, hoặc tín chỉ thí nghiệm, hoặc tín chỉ bài tập môn học, hoặc tín chỉ đồ án môn học.

(2) Môn Phân tích mạch kỹ thuật (mã môn học CE122) được xét tương đương với môn Lý thuyết mạch điện (mã môn học CE121) trong các CTĐT của khóa 2022 trở về trước.

(3) Sinh viên đăng ký học các môn Tự chọn chuyên ngành 1 & 2 từ Bảng danh sách các môn học Tự chọn chuyên ngành bên dưới tuỳ theo chuyên ngành mình mong muốn học chuyên sâu. Các môn Tự chọn chuyên ngành 1 & 2 có thể được triển khai phối hợp giữa Khoa Kỹ thuật máy tính và Doanh nghiệp hoặc Viện/Trường trong và ngoài nước. Danh sách các môn học tự chọn chuyên ngành có thể được cập nhật theo từng học kỳ nhằm đảm bảo tính mới về khoa học, kỹ thuật và công nghệ của ngành KTMT theo định hướng hội nhập quốc tế.

Bảng danh sách các môn học Tự chọn chuyên ngành

Stt

Mã MH

Tên môn học (MH)

Loại MH

(bắt buộc/tự chọn)

Tín chỉ

Phòng TN

(**)

Tiếng việt

Tiếng anh

Tổng cộng

Lý thuyết

Thực hành/Thí nghiệm (1)

Chuyên ngành Thiết kế vi mạch và phần cứng (Major of Computer Hardware & IC Design)

1.

CE433

Thiết kế hệ thống SoC

tự chọn

4

3

1

 

2.

CE222

Thiết kế vi mạch số

tự chọn

4

3

1

 

3.

CE334

Thiết kế vi mạch tương tự

tự chọn

4

3

1

 

4.

CE332

Thiết kế vi mạch hỗn hợp

tự chọn

4

3

1

 

5.

CE436

Xử lý tín hiệu số và Ứng dụng

tự chọn

4

3

1

 

6.

CE410

Kỹ thuật hệ thống máy tính

tự chọn

4

3

1

 

7.

CE434

Chuyên đề thiết kế vi mạch 1

tự chọn

4

3

1

A213

A205

8.

CE435

Chuyên đề thiết kế vi mạch 2

tự chọn

4

3

1

A213

A205

Chuyên ngành Hệ thống nhúng và IoT (Major of Embedded System & IoT)

9.

CE232

Thiết kế hệ thống nhúng không dây

tự chọn

4

3

1

 

10.

CE439

Lập trình song song và Hệ thống phân tán

tự chọn

4

3

1

 

11.

CE339

Công nghệ IoT và Ứng dụng

tự chọn

4

3

1

 

12.

CE340

Trí tuệ nhân tạo cho hệ thống nhúng

tự chọn

4

3

1

 

13.

CE342

Hệ thống thông minh

tự chọn

4

3

1

 

14. 20.

CE3031

Công nghệ cảm biến

tự chọn

4

3

1

 

15.

CE437

Chuyên đề thiết kế hệ thống nhúng 1

tự chọn

4

3

1

A213

A205

16.

CE438

Chuyên đề thiết kế hệ thống nhúng 2

tự chọn

4

3

1

A213

A205

Chuyên ngành Robotics và Trí tuệ nhân tạo (Major of Robotics & AI)

17.

CE212

Điều khiển tự động

tự chọn

4

3

1

 

18.

CE233

Kỹ thuật Robot

tự chọn

4

3

1

 

19.

CE347

Điều khiển thông minh cho robot

tự chọn

4

3

1

 

20.

CE440

Hệ thống định vị với ứng dụng AI

tự chọn

4

3

1

 

21.

CE320

Logic mờ cho ứng dụng hệ thống nhúng (6)

tự chọn

4

3

1

 

22.

CE406

Tương tác người – máy

tự chọn

4

3

1

 

23.

CE441

Chuyên đề thiết kế Robotics và AI 1

tự chọn

4

3

1

A213

A205

24.

CE442

Chuyên đề thiết kế Robotics và AI 2

tự chọn

4

3

1

A213

A205

                 

(4) Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trong các chương trình đào tạo đại học hoặc sau đại học của Trường ĐHCNTT hoặc của các Trường đại học khác trong ĐHQG –HCM, hoặc của các Trường đại học khác ngoài ĐHQG –HCM mà có ký kết hợp tác với Trường ĐHCNTT, hoặc khối kiến thức công nghệ từ Doanh nghiệp có hợp tác đào tạo thực tập, kiến tập và hướng dẫn Khoá luận tốt nghiệp với Khoa Kỹ thuật máy tính để tích lũy tối thiểu 06 tín chỉ tự chọn tự do nhằm mở rộng kiến thức cơ bản theo chiều rộng hoặc bổ sung thêm kiến thức cập nhật công nghệ cho sinh viên . Ngoài ra, SV có thể chọn các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương của nhóm ngành khác ngoài Trường ĐHCNTT hoặc các môn học tự chọn chuyên ngành thuộc chuyên ngành khác của CTĐT ngành KTMT. Các môn học tương đương nhau chỉ được tính một lần vào tổng số tín chỉ tích lũy.

(5) Có thể được đào tạo tại Trường ĐH CNTT hoặc tại Doanh nghiệp, các Viện Trường trong và ngoài nước hoặc kết hợp song song giữa Trường và Doanh nghiệp, các Viện Trường trong và ngoài nước.

(6) Môn Logic mờ cho ứng dụng hệ thống nhúng (mã môn học CE320) được xét tương đương với môn Logic mờ và ứng dụng (mã môn học CE319) trong các CTĐT của khóa 2022 trở về trước.

4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

4.1. Sơ đồ liên kết môn học

Sơ đồ liên kết môn học

4.2. Kế hoạch giảng dạy theo học kỳ

Học kỳ

Mã MH

Tên MH

Loại MH

(bắt buộc/tự chọn)

Tín chỉ

Phòng TN

(**)

Ghi chú

Tiếng việt

Tiếng Anh

(*)

Tổng cộng

Lý thuyết

Thực hành/Thí nghiệm

 

 

 

 

 

 

1

CE005

Giới thiệu ngành KTMT

 

bắt buộc

1

1

0

   

IT001

Nhập môn Lập trình

 

bắt buộc

4

3

1

   

MA006

Giải tích

 

bắt buộc

4

4

0

   

MA003

Đại số tuyến tính

 

bắt buộc

3

3

0

   

SS007

Triết học Mác – Lênin

 

bắt buộc

3

3

0

   

ENG01

Anh văn 1

 

bắt buộc

4

4

0

   

ME001

Giáo dục quốc phòng

 

bắt buộc

Tính riêng

 
 

Tổng số tín chỉ HK 1: 19

 

 

 

 

 

2

 

IT002

Lập trình hướng đối tượng

 

bắt buộc

4

3

1

   

PH002

Nhập môn mạch số

 

bắt buộc

4

3

1

   

MA005

Xác suất thống kê

 

bắt buộc

3

3

0

   

MA004

Cấu trúc rời rạc

 

bắt buộc

4

4

0

   

ENG02

Anh Văn 2

 

bắt buộc

4

4

0

   

Tổng số tín chỉ HK 2: 19

 

 

 

 

 

 

3

 

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

 

bắt buộc

4

3

1

   

IT005

Nhập môn mạng máy tính

 

bắt buộc

4

3

1

   

IT006

Kiến trúc máy tính

 

bắt buộc

3

3

0

   

CE119

Thực hành Kiến trúc máy tính

 

bắt buộc

1

0

1

   

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

 

bắt buộc

2

2

0

   

ENG03

Anh văn 3

 

bắt buộc

4

4

0

   

Tổng số tín chỉ HK 3: 18

 

 

 

 

 

4

CE103

Vi xử lý – Vi điều khiển

 

bắt buộc

4

3

1

   

IT007

Hệ điều hành

 

bắt buộc

4

3

1

   

CE122

Phân tích mạch kỹ thuật

 

bắt buộc

4

3

1

   

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

 

bắt buộc

2

2

0

   

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

 

bắt buộc

2

2

0

   

Tổng số tín chỉ HK 4: 16

 

 

 

 

5

IT004

Cơ sở dữ liệu

 

bắt buộc

4

3

1

   

CE124

Các thiết bị và mạch điện tử

 

bắt buộc

4

3

1

   

CE224

Thiết kế hệ thống nhúng

 

bắt buộc

4

3

1

   

CE118

Thiết kế luận lý số

 

bắt buộc

4

3

1

   

PE231

Giáo dục thể chất 1

 

bắt buộc

Tính riêng

   

Tổng số tín chỉ HK 5: 16

 

 

 

 

6

CE213

Thiết kế hệ thống số với HDL

 

bắt buộc

4

3

1

   

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

 

bắt buộc

2

2

0

   

CE***

Tự chọn chuyên ngành 1

 

tự chọn

4

3

1

   

XX***

Tự chọn tự do 1

 

tự chọn

3

       

CE201

Đồ án 1

 

bắt buộc

2

0

2

   

PE232

Giáo dục thể chất 2

 

Bắt buộc

Tính riêng

   

Tổng số tín chỉ HK 6: 15

 

 

 

 

7

CE502

Thực tập doanh nghiệp

 

bắt buộc

2

0

2

   

CE***

Tự chọn chuyên ngành 2

 

tự chọn

4

3

1

   

XX***

Tự chọn tự do 2

 

tự chọn

3

       

CE206

Đồ án 2

 

bắt buộc

2

0

2

   

SS008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

 

bắt buộc

2

2

0

   

SS006

Pháp luật đại cương

 

bắt buộc

2

2

0

   

Tổng số tín chỉ HK 7: 15

8

CE505

Khóa luận tốt nghiệp (có thể thay thế bằng môn chuyên đề tốt nghiệp)

 

tự chọn

10

0

10

   

Tổng số tín chỉ HK 8: 10

 

Tổng số tín chỉ toàn khóa:

128

       
5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Công nhận tốt nghiệp:

– Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 128 tín chỉ, đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.

– Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông Tin.