- 1. GIỚI THIỆU CHUNG
-
Hiện nay lĩnh vực đào tạo nhân lực công nghệ thông tin tại Việt Nam đang là một lĩnh vực đòi hỏi có sự thay đổi nhằm nâng cao chất lượng đào tạo một cách cấp bách. Với việc phát triển nhanh chóng của công nghệ mạng và Internet cùng với các ứng dụng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống đã làm cho nhu cầu về chuyên viên trong lĩnh vực Mạng máy tính và Truyền thông tăng lên nhanh chóng. Yêu cầu đào tạo đại học hiện nay là sinh viên sau khi tốt nghiệp vừa có kỹ năng đáp ứng được yêu cầu của công nghệ hiện đại vừa có kiến thức nền tảng cho phép họ có cơ hội tiếp tục học tập và công tác lâu dài.
Chương trình đào tạo cử nhân chính quy ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu được xây dựng nhằm mục tiêu cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Mạng máy tính và Truyền thông đủ rộng về ngành nghề, có khả năng nghiên cứu chuyên sâu. Sinh viên còn có năng lực tự học để tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ thuật, tiếp tục nâng cao và mở rộng kiến thức nhằm thích ứng với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
1.1 Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo hướng đến đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao đạt trình độ khu vực và quốc tế, đáp ứng nhu cầu xây dựng nguồn nhân lực ngành công nghiệp công nghệ thông tin trong cả nước. Cụ thể, mục tiêu đào tạo ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu:
- Đào tạo cử nhân ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu có phẩm chất chính trị tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật; có đạo đức nghề nghiệp.
- Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngành nghề, đáp ứng yêu cầu về nghiên cứu, ứng dụng, có khả năng thiết kế, bảo trì, triển khai, bảo mật, quản lý các hệ thống mạng máy tính và truyền thông.
- Sinh viên tốt nghiệp có khả năng đảm nhận các chức năng tham mưu, tư vấn, tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách là một chuyên viên trong lĩnh vực mạng máy tính và truyền thông.
1.2 Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp
- Khởi nghiệp và làm chủ công nghệ trong các lĩnh vực IoTs/Industry4.0 và ứng dụng Mobile.
- Chuyên gia phát triển hạ tầng, giao thức, dịch vụ mạng (network developers)
- Chuyên viên phân tích, thiết kế, cài đặt, quản trị, bảo trì và đảm bảo an ninh cho các hệ thống mạng máy tính và truyền thông trong các cơ quan, công ty, trường học...
- Chuyên viên phát triển và vận hành hệ thống để triển khai các phần mềm, ứng dụng (DevOps).
- Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ thông tin ở các viện, trung tâm nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng.
- Giảng viên Công nghệ thông tin ở các các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
1.3 Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo được xây dựng dựa trên tầm nhìn, sứ mạng và triết lý giáo dục của Trường Đại học Công nghệ Thông tin, phù hợp với nhu cầu của xã hội và có sự tham khảo các chương trình đào tạo tiên tiến trong và ngoài nước. Cụ thể, chương trình đào tạo Cử nhân Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu được xây dựng trên các quan điểm chủ đạo:
- Chương trình đào tạo mang tính liên ngành và tính ứng dụng cao, phù hợp với nhu cầu nhân lực Công nghệ thông tin của xã hội hiện nay.
- Gần với chương trình đào tạo ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu của một số đại học ở các nước để làm tiền đề cho các dự án hợp tác quốc tế và đào tạo nâng cao về sau.
1.4 Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.
- Số tín chỉ đào tạo: 130
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- 2. CHUẨN ĐẦU RA
-
Sinh viên tốt nghiệp cử nhân chính quy Chương trình đạo tạo cử nhân chính quy ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn đầu ra sau:
Về nhận thức:
- LO1: Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu và thực tiễn (abet 3.1)
- LO2: Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu để ứng dụng vào thực tiễn (abet 3.2, gac2.b)
Về kỹ năng:
- LO3: Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề ra giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời (abet 3.6, abet 3.7, gac2.a)
- LO4: Thiết kế, hiện thực hoá và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (abet 3.2, abet 3.6, gac2.a)
- LO5: Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định (abet 3.5 , gac2.c)
- LO6: Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày một giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ
- LO7: Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý (gac 2.d)
Về thái độ:
- LO8: Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức (abet 3.4)
Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:
CĐR
Nội dung CĐR
LO 1
Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu và thực tiễn
1.1
Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội
LO 2
Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu để ứng dụng vào thực tiễn
2.1
Nắm vững kiến thức nền tảng vể lĩnh vực CNTT
2.2
Nắm vững kiến thức chuyên sâu ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
2.2.1
Phân biệt các mô hình, giao thức mạng và phát triển ứng dụng mạng
2.2.2
Nắm vững kiến thức về truyền dữ liệu
2.2.3
Nắm vững các phương pháp quản trị mạng, thiết kế mạng, sử dụng các hệ thống ảo hóa và hệ tính toán phân bố
2.2.4
Nắm vững các hệ thống nhúng mạng không dây và Internet of Things
2.2.5
Nắm vững kiến thức an toàn mạng máy tính
2.2.6
Phát triển các ứng dụng di động
LO 3
Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề ra giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời
3.1
Diễn giải, lập luận, phân tích được các vấn đề cơ bản của lĩnh vực CNTT
3.2
Tìm kiếm, đọc hiểu tài liệu liên quan đến ngành nghề của mình và áp dụng vào thực tế công việc
3.3
Diễn giải, lập luận, phân tích được các vấn đề của ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
3.4
Xây dựng ý tưởng, giải pháp
3.5
Xác định nhu cầu, mục tiêu và lập kế hoạch cho việc học tập, nghiên cứu một cách độc lập, từ đó nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời
LO 4
Thiết kế, hiện thực hoá và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
4.1
Thiết kế được những hệ thống cơ bản của ngành
4.2
Thiết kế, hiện thực hóa được những hệ thống của ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
4.3
Đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành
LO5
Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định
5.1
Thành lập nhóm, giao tiếp, hợp tác hiệu quả với cá nhân trong nhóm
5.2
Thuyết trình, trình bày giải pháp trong các ngữ cảnh nhất định
LO6
Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày một giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ
6.1
Giao tiếp được và đọc hiểu được tài liệu bằng ngoại ngữ
6.2
Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ và trình bày một giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ
LO7
Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý
7.1
Trang bị kiến thức cơ bản về kỹ năng quản lý
7.2
Làm chủ được bản thân, tự tin trong môi trường nghề nghiệp, sẵn sàng thích ứng với các môi trường mới
LO 8
Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức
8.1
Nắm các quy định cơ bản về luật pháp và các giá trị đạo đức Việt Nam
- 3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
-
3.1 Tỷ lệ các khối kiến thức
Không tính giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng
Khối kiến thức
Tổng số tín chỉ
Ghi chú
Khối kiến thức giáo dục đại cương
Lý luận chính trị và pháp luật
13
Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên
22
Ngoại ngữ
12
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Cơ sở ngành
49
Chuyên ngành
12
Môn học khác
8
2 môn tự chọn tự do
Tốt nghiệp
Thực tập doanh nghiệp, đồ án
4
Khóa luận hoặc chuyên đề tốt nghiệp
10
Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa
130
3.2 Phân bố các khối kiến thức
3.3 Khối kiến thức giáo dục đại cương
Tổng cộng 47 tín chỉ (không kể kiến thức về giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng)
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
Các môn lý luận chính trị
13
1.
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
0
2.
SS006
Pháp luật đại cương
2
2
0
3.
SS007
Triết học Mác – Lênin
3
3
0
4.
SS008
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
2
2
0
5.
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
2
0
6.
SS010
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2
2
0
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên
22
7.
MA006
Giải tích
4
4
0
8.
MA003
Đại số tuyến tính
3
3
0
9.
MA004
Cấu trúc rời rạc
4
4
0
10.
MA005
Xác suất thống kê
3
3
0
11.
PH002
Nhập môn mạch số
4
3
1
12.
IT001
Nhập môn lập trình
4
3
1
Ngoại ngữ
12
13.
ENG01
Anh văn 1
4
4
0
14.
ENG02
Anh văn 2
4
4
0
15.
ENG03
Anh văn 3
4
4
0
Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng
16.
ME001
Giáo dục Quốc phòng
Tính riêng
17.
PE231
Giáo dục thể chất 1
Tính riêng
18.
PE232
Giáo dục thể chất 2
Tính riêng
3.4 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
3.4.1 Nhóm các môn học cơ sở ngành
49 tín chỉ bắt buộc đối với tất cả sinh viên
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IT002
Lập trình hướng đối tượng
4
3
1
2.
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3
1
3.
IT004
Cơ sở dữ liệu
4
3
1
4.
IT005
Nhập môn mạng máy tính
4
3
1
5.
IT006
Kiến trúc máy tính
3
3
0
6.
IT007
Hệ điều hành
4
3
1
7.
NT005
Giới thiệu ngành MMT&TTDL
1
1
0
8.
NT101
An toàn mạng máy tính
4
3
1
9.
NT131
Hệ thống nhúng mạng không dây
4
3
1
10.
NT105
Truyền dữ liệu
4
3
1
11.
NT106
Lập trình mạng căn bản
3
2
1
12.
NT118
Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động
3
2
1
13.
NT132
Quản trị mạng và hệ thống
4
3
1
14.
NT113
Thiết kế mạng
3
2
1
3.4.2 Nhóm các môn học chuyên ngành
Sinh viên chọn 4 môn (12TC) trong các môn học sau
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
NT531
Đánh giá hiệu năng hệ thống mạng máy tính
3
2
1
2.
NT532
Công nghệ Internet of Things hiện đại
3
2
1
3.
NT533
Hệ tính toán phân bố
3
2
1
4.
NT536
Công nghệ truyền thông đa phương tiện
3
2
1
5.
NT402
Công nghệ mạng viễn thông
3
2
1
6.
NT538
Giải thuật xử lý song song và phân bố
3
2
1
7.
NT540
Mạng không dây thế hệ mới
3
2
1
8.
NT542
Lập trình kịch bản tự động hóa cho quản trị và bảo mật mạng
3
2
1
9.
NT543
Tín hiệu và hệ thống thông tin
3
2
1
10.
NT535
Bảo mật Internet of Things
3
2
1
11.
NT545
Thiết kế hệ thống viễn thông
3
2
1
12.
NT546
Thiết kế và triển khai mạng tốc độ cao
3
2
1
13.
NT209
Lập trình hệ thống
3
2
1
3.4.3 Nhóm các môn học khác
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
2
2
0
2.
Tự chọn tự do 1
3.
Tự chọn tự do 2
Lưu ý:SV có thể chọn các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trong các chương trình đào tạo đại học hoặc sau đại học của Trường ĐHCNTT; hoặc của các Trường đại học khác trong ĐHQG –HCM; hoặc của các Trường đại học khác ngoài ĐHQG –HCM mà có ký kết hợp tác với Trường ĐHCNTT; hoặc tham gia chương trình trao đổi sinh viên quốc tế (INI01 - Thực tập quốc tế - 2 tín chỉ) để tích lũy 6 tín chỉ tự chọn tự do. Các môn học tương đương nhau chỉ được tính một lần vào tổng số tín chỉ tích lũy.
Danh sách môn tự chọn thuộc ngành MMT&TTDL được khuyến nghị
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH/BT
1.
NT210
Thương mại điện tử và triển khai ứng dụng
3
2
1
2.
NT334
Pháp chứng kỹ thuật số
3
2
1
3.
NT205
Tấn công mạng
3
2
1
4.
NT330
An toàn mạng không dây và di động
3
2
1
5.
NT207
Quản lý rủi ro và an toàn thông tin trong doanh nghiệp
3
2
1
6.
NT534
An toàn mạng máy tính nâng cao
3
2
1
7.
NT405
Bảo mật Internet
3
2
1
8.
NT208
Lập trình ứng dụng web
3
2
1
9.
NT201
Phân tích thiết kế hệ thống Truyền thông và Mạng
3
3
0
10.
NT109
Lập trình ứng dụng mạng
3
2
1
11.
NT204
Hệ thống tìm kiếm, phát hiện và ngăn ngừa xâm nhập
3
2
1
12.
NT121
Thiết bị mạng và truyền thông đa phương tiện
3
2
1
3.5 Khối kiến thức tốt nghiệp
3.5.1 Thực tập doanh nghiệp, đồ án
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
NT114
Đồ án chuyên ngành
2
0
2
2.
NT215
Thực tập doanh nghiệp
2
2
0
3.5.2 Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của trường có thể đăng ký thực hiện Khóa luận tốt nghiệp với số tín chỉ là 10. Sinh viên không đủ điều kiện hoặc đủ điều kiện nhưng không muốn làm khóa luận thì có thể thực hiện Đồ án thực tập tại doanh nghiệp với số tín chỉ là 10 hoặc thực hiện Đồ án tốt nghiệp (6 tín chỉ) và đăng ký học các môn chuyên đề tốt nghiệp thay thế.
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
NT505
Khóa luận tốt nghiệp
10
10
0
3.5.3 Đồ án thực tập tại doanh nghiệp
Đồ án thực tập tại doanh nghiệp có thể được dùng để thay thế cho học phần Khóa luận tốt nghiệp thuộc khối kiến thức tốt nghiệp.
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
NT506
Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp
10
10
0
3.5.4 Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp
10 tín chỉ bắt buộc đối với sinh viên không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp và tự chọn đối với sinh viên đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp.
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
NT508
Đồ án tốt nghiệp
6
6
0
2.
Chuyên đề tốt nghiệp tự chọn
Danh sách môn học chuyên đề tốt nghiệp tự chọn thuộc ngành MMT&TTDL được khuyến nghị:
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH/BT
1.
NT332
Xử lý tín hiệu trong Truyền thông
4
3
1
2.
NT539
AI ứng dụng trong mạng và truyền thông
4
3
1
3.
NT541
Công nghệ mạng khả lập trình
4
3
1
4.
NT544
Ăng ten và truyền thông vô tuyến
4
3
1
5.
NT548
Công nghệ DevOps và ứng dụng
4
3
1
Ngoài ra:
- Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc nhóm các môn học chuyên ngành trong chương trình đào tạo này làm môn học chuyên đề tốt nghiệp nếu các môn học này chưa được tính trong phần kiến thức chuyên ngành mà sinh viên đã học.
- Sinh viên cũng có thể chọn các môn học chuyên đề tốt nghiệp được mở cho khóa học tương ứng theo đề nghị của Khoa quản lý ngành.
- 4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
-
4.1 Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn (tham khảo mẫu)
4.2 Kế hoạch giảng dạy mẫu
Học kỳ
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH/BT
Học kỳ 1
IT001
Nhập môn lập trình
4
3
1
MA006
Giải tích
4
4
0
MA003
Đại số tuyến tính
3
3
0
PH002
Nhập môn mạch số
4
3
1
NT005
Giới thiệu ngành MMT&TTDL
1
1
0
ENG01
Anh văn 1
4
4
0
ME001
Giáo dục quốc phòng
Tính riêng
Tổng số Học kỳ 1
20
18
2
Học kỳ 2
IT002
Lập trình hướng đối tượng
4
3
1
IT005
Nhập môn mạng máy tính
4
3
1
MA004
Cấu trúc rời rạc
4
4
0
IT006
Kiến trúc máy tính
3
3
0
ENG02
Anh văn 2
4
3
0
Tổng số Học kỳ 2
19
17
2
Học kỳ 3
IT004
Cơ sở dữ liệu
4
3
1
IT007
Hệ điều hành
4
3
1
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3
1
NT106
Lập trình mạng căn bản
3
2
1
ENG03
Anh văn 3
4
4
0
Tổng số Học kỳ 3
19
15
4
Học kỳ 4
NT132
Quản trị mạng và hệ thống
4
3
1
NT105
Truyền dữ liệu
4
3
1
NT131
Hệ thống nhúng mạng không dây
4
3
1
MA005
Xác suất thống kê
3
3
0
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
2
2
0
Tổng số học kỳ 4
17
14
3
Học kỳ 5
NT101
An toàn mạng máy tính
4
3
1
NT118
Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động
3
2
1
Học phần chuyên ngành 1
3
2
1
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
0
SS007
Triết học Mác- LêNin
3
3
0
PE231
Giáo dục thể chất 1
Tính riêng
Tổng số Học kỳ 5
15
12
3
Học kỳ 6
NT114
Đồ án chuyên ngành
2
0
2
NT113
Thiết kế mạng
3
2
1
Học phần chuyên ngành 2
3
2
1
Học phần chuyên ngành 3
3
2
1
Học phần tự chọn 1
3
2
1
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
2
0
PE232
Giáo dục thể chất 2
Tính riêng
Tổng số Học kỳ 6
16
10
6
Học kỳ
7
NT215
Thực tập doanh nghiệp
2
0
2
Học phần chuyên ngành 4
3
2
1
Học phần tự chọn 2
3
3
1
SS006
Pháp luật đại cương
2
2
0
SS008
Kinh tế chính trị Mác- Lênin
2
2
0
SS010
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2
2
0
Tổng số Học kỳ 7
14
10
4
Học kỳ
8
Lựa chọn 1
NT505
Khóa luận tốt nghiệp
10
Lựa chọn 2
NT506
Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp
10
Lựa chọn 3
NT508
Đồ án tốt nghiệp
6
Môn chuyên đề tốt nghiệp tựchọn
4
Tổng số Học kỳ 8
10
Tổng cộng
130
- 5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
-
Công nhận tốt nghiệp:
– Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 130 tín chỉ, đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.
– Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông Tin.