-
1. GIỚI THIỆU CHUNG
-
1.1 Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo cử nhân chính quy ngành Thiết kế vi mạch (sau đây gọi tắt là CTĐT ngành TKVM) được xây dựng với mục tiêu giúp người học phát triển tư duy hệ thống, sáng tạo và hội nhập, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt trình độ khu vực và quốc tế trong lĩnh vực thiết kế vi mạch, vi điện tử, thiết kế hệ thống trên chip, thiết kế vi mạch xử lý tín hiệu, phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo và ứng dụng IoT nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành công nghiệp vi mạch, công nghệ thông tin - truyền thông và các ngành nghề liên quan trong cả nước.
Sinh viên tốt nghiệp CTĐT ngành KTMT có đủ năng lực đáp ứng trình độ theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam và quy định của Luật giáo dục Đại học.
Mục tiêu cụ thể của CTĐT ngành TKVM là trang bị cho sinh viên sau khi tốt nghiệp:
- Mục tiêu về nhận thức (hay kiến thức) và lập luận ngành (PLO1 ): Các kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành TKVM và thực tiễn; các kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành TKVM để ứng dụng vào thực tiễn.
- Mục tiêu về kỹ năng làm việc (PLO2): Kỹ năng khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp sáng tạo cho vấn đề liên quan đến ngành TKVM; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời; kỹ năng thiết kế, hiện thực hoá và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành TKVM; kỹ năng giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định; kỹ năng giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ; kỹ năng về lãnh đạo và quản lý.
- Mục tiêu về thái độ, đạo đức, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp (PLO3) : tinh thần tự chủ và chịu trách nhiệm trong việc áp dụng kiến thức, kỹ năng để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức.
1.2 Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Thiết kế vi mạch có thể làm việc ở các phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:
- Chuyên viên phân tích, thiết kế, phát triển thuộc các dự án phát triển giải pháp phần cứng máy tính, thiết kế vi mạch, thiết kế các hệ thống số, hệ thống điều khiển, điện tử-viễn thông, tự động hóa.
- Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ thông tin ở các viện, trung tâm nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng. Giảng dạy các môn liên quan đến vi mạch bán dẫn, kỹ thuật máy tính tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông.
- Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về vi mạch bán dẫn, phần cứng hệ thống, thiết kế hệ thống số, điều khiển tự động và các hệ thống viễn thông ở các viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các bộ, ngành, các trường đại học và cao đẳng.
- Làm việc ở bộ phận công nghệ thông tin hoặc cần ứng dụng công nghệ thông tin của tất cả các đơn vị có nhu cầu (hành chính sự nghiệp, ngân hàng, viễn thông, hàng không, xây dựng,…).
- Làm việc trong các công ty sản xuất trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, điện tử, tự động hóa và giải pháp thông minh trong và ngoài nước.
- Tham gia các chương trình đào tạo sau đại học của ngành KTMT và các ngành phù hợp khác.
1.3 Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo
CTĐT ngành TKVM được xây dựng trên quan điểm chủ đạo:
- Chương trình đào tạo đảm bảo theo quy định và chủ trương của Trường ĐH Công nghệ Thông tin (sau đây gọi là Trường ĐH CNTT), và của ĐHQG TP. HCM.
- Chương trình đào tạo đảm bảo tính liên thông ngang giữa các ngành đào tạo của Khoa KTMT và các ngành đào tạo khác của Trường ĐH Công nghệ Thông tin và đảm bảo tính liên thông dọc đối với các chương trình đào tạo sau đại học của Khoa KTMT và của Trường ĐH CNTT.
- Chương trình đào tạo được thiết kế tinh gọn, nội dung phù hợp, linh động, tạo sự chủ động cho người học và đảm bảo sự thuận lợi cho quá trình vận hành chương trình đào tạo giữa các khóa tuyển sinh.
- Chương trình đào tạo mang tính liên ngành và tính ứng dụng cao, phù hợp với nhu cầu nhân lực công nghệ thông tin của xã hội, tiếp cận với trình độ của các trường đại học trong và ngoài nước trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn.
1.4 Căn cứ để xây dựng chương trình đào tạo
- Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 ban hành ngày 18/6/2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học số 34/2018/QH14 ban hành ngày 19/11/2018;
- Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 về Phê duyệt Khung trình độ Quốc gia Việt Nam;
- Quyết định số 2117/QĐ-TTg, ngày 16/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Danh mục công nghệ ưu tiên nghiên cứu, phát triển và ứng dụng để chủ
động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;- Quyết định số 38/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ký ngày 30 tháng 12 năm
2020 về “Ban hành Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và
Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển”;- Quyết định số 399/QĐ-ĐHQG, ngày 26/4/2024, của ĐHQG-HCM về việc cho phép Trường ĐH Công nghệ Thông tin đào tạo thí điểm ngành Thiết kế vi mạch trình độ đại học;
- Quyết định số 185/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/3/2018, của Trường ĐH Công nghệ Thông tin về việc ban hành quy trình đánh giá, cập nhật chương trình đào tạo trình độ Đại học/Sau Đại học của Trường Đại học Công nghệ Thông tin;
- Quyết định số 790/QĐ-ĐHCNTT ngày 28/9/2022 về việc ban hành quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ cho hệ đại học chính quy của Trường ĐH Công nghệ Thông tin;
- Quyết định số 697/QĐ-ĐHCNTT ngày 12/7/2024 về việc ban hành Quy định về Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp cho bậc đại học hệ chính quy của Trường Đại học Công nghệ Thông tin;
- Báo cáo tổng kết đánh giá kiểm định CTĐT ngành KTMT theo tiêu chuẩn AUN-QA ngày 10/9/2021;
- Kết quả khảo sát Sự hài lòng của Nhà tuyển dụng năm 2022, 2023 đối với nội dung đào tạo chuyên ngành Thiết kế vi mạch trong CTĐT nĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINHgành KTMT và Khóa tuyển sinh thí điểm ngành TKVM năm 2023.
1.5 Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.
- Số tín chỉ đào tạo: 132 tín chỉ.
- Thời gian đào tạo: 4 năm (8 học kỳ)
- 2. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
-
Đối tượng tuyển sinh được tuyển theo đề án tuyển sinh hằng năm của Trường ĐH CNTT.
- 3. QUY CHẾ ĐÀO TẠO
-
CTĐT ngành TKVM được thực hiện theo quy chế, quy định đào tạo hiện hành của Trường ĐH CNTT.
- 4. CHUẨN ĐẦU RA
-
Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam (theo Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016), chuẩn năng lực của ABET 2021-2022, Bộ năng lực sinh viên tốt nghiệp ĐHQG (theo Quyết định số 1658/QĐ-ĐHQG ngày 24/12/2020), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐH CNTT.
Sinh viên tốt nghiệp CTĐT ngành TKVM đạt được các năng lực sau:
PLO1 - Về nhận thức (hay kiến thức) và lập luận ngành:
− LO1: Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành TKVM và thực tiễn. (abet 3.1)
− LO2: Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành TKVM để ứng dụng vào thực tiễn. (abet 3.2, gac2.b)
PLO2 - Về kỹ năng làm việc:
− LO3: Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp sáng tạo cho vấn đề liên quan đến ngành TKVM; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời. (abet 3.6, abet 3.7, gac2.a)
− LO4: Thiết kế, hiện thực hoá và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành TKVM. (abet 3.2, abet 3.6, gac2.a)
− LO5: Giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định. (abet 3.5, gac2.c)
− LO6: Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ .
− LO7: Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý. (gac 2.d)
PLO3 - Về thái độ, đạo đức, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp:
− LO8: Có tinh thần tự chủ và chịu trách nhiệm trong việc áp dụng kiến thức, kỹ năng để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức. (abet 3.4)
- 5. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
-
5.1 Tỷ lệ các khối kiến thức
Bảng 4: Khung chương trình đào tạo ngành TKVM
(Không bao gồm các môn giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng)
Khối kiến thức
Khối lượng
Tổng số tín chỉ
%
Khối kiến thức giáo dục đại cương
Lý luận chính trị và pháp luật
13
9.85
Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên
29
21.97
Ngoại ngữ
12
9.09
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Cơ sở ngành
46
34.85
Chuyên ngành
12
9.09
Môn học khác
8
6.06
Tốt nghiệp
Thực tập doanh nghiệp
2
1.52
Khóa luận tốt nghiệp
10
7.57
Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa
132
100
5.2 Khối kiến thức giáo dục đại cương
Bảng 5: Danh sách môn học giáo dục đại cương bắt buộc
STT
Mã MH
Tên MH
Loại MH
Tín chỉ
Phòng TN
TC
LT
TH[1]
Các môn lý luận chính trị
13
1
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Bắt buộc
2
2
0
2
SS006
Pháp luật đại cương
Bắt buộc
2
2
0
3
SS007
Triết học Mác – Lênin
Bắt buộc
3
3
0
4
SS008
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Bắt buộc
2
2
0
5
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Bắt buộc
2
2
0
6
SS010
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Bắt buộc
2
2
0
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên – Công nghệ - Môi trường
29
7
MA006
Giải tích
Bắt buộc
4
4
0
8
MA003
Đại số tuyến tính
Bắt buộc
3
3
0
9
MA004
Cấu trúc rời rạc
Bắt buộc
4
4
0
10
MA005
Xác suất thống kê
Bắt buộc
3
3
0
11
PH002
Nhập môn mạch số
Bắt buộc
4
3
1
12
IT001
Nhập môn Lập trình
Bắt buộc
4
3
1
13
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
bắt buộc
4
3
1
14
IT006
Kiến trúc máy tính
bắt buộc
3
3
0
Ngoại ngữ
12
15
ENG01
Anh văn 1
Bắt buộc
4
4
0
16
ENG02
Anh văn 2
Bắt buộc
4
4
0
17
ENG03
Anh văn 3
Bắt buộc
4
4
0
Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng
18
ME001
Giáo dục Quốc phòng
Bắt buộc
Tính riêng
19
PE231
Giáo dục thể chất 1
Bắt buộc
Tính riêng
20
PE232
Giáo dục thể chất 2
Bắt buộc
Tính riêng
Tổng cộng: 20 môn, 54tín chỉ giáo dục đại cương bắt buộc.
5.3 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
5.3.1 Nhóm các môn học cơ sở ngành
Bảng 6: Danh sách môn học cơ sở ngành bắt buộc
STT
Mã MH
Tên MH
Loại MH
Tín chỉ
Phòng TN
TC
LT
TH
1
CE006
Giới thiệu ngành TKVM
bắt buộc
1
1
0
2
CE103
Vi xử lý – vi điều khiển
bắt buộc
4
3
1
3
CE119
Thực hành Kiến trúc Máy tính
bắt buộc
1
0
1
4
CE125
Kỹ thuật phân tích mạch
bắt buộc
4
3
1
5
CE124
Các thiết bị và mạch điện tử
bắt buộc
4
3
1
6
CE118
Thiết kế luận lý số
bắt buộc
4
3
1
7
CE213
Thiết kế hệ thống số với HDL
bắt buộc
4
3
1
8
IT007
Hệ điều hành
bắt buộc
4
3
1
9
CE126
Vật lý bán dẫn và ứng dụng
bắt buộc
4
3
1
10
CE409
Kỹ thuật thiết kế kiểm tra
bắt buộc
4
3
1
11
CE226
Thiết kế VLSI
bắt buộc
4
3
1
12
CE433
Thiết kế hệ thống SoC
bắt buộc
4
3
1
13
CE436
Xử lý tín hiệu số và ứng dụng
bắt buộc
4
3
1
Tổng cộng: 13 môn, 46 tín chỉ cơ sở ngành bắt buộc.
5.3.2 Nhóm các môn học chuyên ngành
Bảng 7: Danh sách môn học chuyên ngành tự chọn và bắt buộc
STT
Mã MH
Tên môn học
Loại MH
Tín chỉ
Phòng TN
TC
LT
TH
1
CE***
Tự chọn chuyên ngành
(Sinh viên chọn học các môn học tự chọn chuyên ngành trong Bảng 8 để tích lũy tối thiểu 08 tín chỉ.)
Tự chọn
≥8
≥6
2
2
CE207
Đồ án TKVM 1
Bắt buộc
2
0
2
3
CE208
Đồ án TKVM 2
Bắt buộc
2
0
2
Tổng cộng: tối thiểu 12 tín chỉ
Bảng 8: Danh sách các môn học Tự chọn chuyên ngành
STT
Mã MH
Tên môn học (MH)
Loại MH
Tín chỉ
Phòng TN
TC
LT
TH
Nhóm môn học định hướng thiết kế hệ thống trên chip (SoC Design)
1
CE337
Tối ưu hoá cho FPGA
tự chọn
4
3
1
2
CE351
Thiết kế bộ tăng tốc phần cứng
tự chọn
4
3
1
3
CE349
Hệ thống nhúng trên SoC
tự chọn
4
3
1
Nhóm môn học định hướng thiết kế bộ xử lý tín hiệu (DSP Design)
4
CE352
Xử lý tín hiệu số trên FPGA
tự chọn
4
3
1
5
CE350
Xử lý ảnh hướng ASIC
tự chọn
4
3
1
6
CE336
Tự động hóa thiết kế vi mạch
tự chọn
4
3
1
Nhóm môn học định hướng thiết kế Custom CMOS IC (Custom CMOS IC Design)
7
CE334
Thiết kế vi mạch tương tự
tự chọn
4
3
1
8
CE332
Thiết kế vi mạch hỗn hợp
tự chọn
4
3
1
9
CE353
Thiết kế vật lý vi mạch
tự chọn
4
3
1
Nhóm môn học tự chọn chuyên ngành chung cho các định hướng
10
CE434
Chuyên đề thiết kế vi mạch 1
tự chọn
4
3
1
11
CE435
Chuyên đề thiết kế vi mạch 2
tự chọn
4
3
1
12
CE337
Tối ưu hóa cho FPGA
tự chọn
4
3
1
5.3.3 Nhóm các môn học khác
STT
Mã MH
Tên MH
Loại MH
Tín chỉ
Phòng TN
TC
LT
TH
1
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
Bắt buộc
2
2
0
2
XX***
Tự chọn tự do
Tự chọn
≥6
≥6
0
3
INI01
Thực tập quốc tế
Tự chọn
2
2
0
Tổng cộng: 03 môn, tối thiểu 08 tín chỉ.
5.4 Khối kiến thức tốt nghiệp
Bảng 9: Danh sách các môn học tốt nghiệp bắt buộc
STT
Mã MH
Tên môn học
TC
LT
TH
1
CE502
Thực tập doanh nghiệp
2
0
2
2
CE505
Khóa luận tốt nghiệp
10
0
10
Tổng cộng: 12 tín chỉ.
- Sinh viên đăng ký môn học Khóa luận tốt nghiệp (Mã môn học CE505) phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của Trường ĐH CNTT về việc làm khóa luận tốt nghiệp. Trong trường hợp sinh viên chưa đủ điều kiện theo quy định nhưng muốn làm Khóa luận tốt nghiệp thì phải nộp đơn theo quy định.
- Trong trường hợp sinh viên đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp nhưng không muốn làm, hoặc sinh viên không đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp thì sinh viên có thể đăng ký môn học hoặc nhóm môn học thay thế cho Khóa luận tốt nghiệp trong Bảng 10 để tích lũy 10 tín chỉ.
Bảng 10: Danh sách nhóm môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp
STT
Mã MH
Tên môn học
TC
LT
TH
1
CE507
Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp
(Khóa luận tốt nghiệp phương thức 2)
10
0
10
2
CE508
Đồ án tốt nghiệp
(Khóa luận tốt nghiệp phương thức 3)
6
0
6
3
CE512
Chuyên đề tốt nghiệp định hướng TKVM
4
3
1 [5]
5.5 Mô tả các môn học mới và việc xét tương đương môn học
- Đối với các môn học Tự chọn chuyên ngành, sinh viên có thể chọn đăng ký học các môn bất kỳ trong Bảng 8. Tuy nhiên, sinh viên được khuyến khích đăng ký học theo nhóm môn học của cùng một định hướng để đảm bảo tính hệ thống, chuyên sâu của kiến thức và kỹ năng. Các môn tự chọn chuyên ngành có thể được triển khai phối hợp giữa Khoa KTMT và viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp trong và ngoài nước . Danh sách các môn học tự chọn chuyên ngành có thể được cập nhật theo từng học kỳ nhằm đảm bảo tính mới về khoa học, kỹ thuật và công nghệ của ngành TKVM theo nhu cầu xã hội và định hướng hội nhập quốc tế.
- Đối với các môn học Tự chọn tự do, sinh viên có thể chọn các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trong các chương trình đào tạo đại học hoặc sau đại học của Trường ĐH CNTT hoặc của các trường đại học thành viên khác trong khối ĐHQG –HCM, hoặc của các trường đại học khác ngoài ĐHQG –HCM mà có ký kết hợp tác với Trường ĐH CNTT, hoặc các chương trình đào tạo kiến thức công nghệ từ doanh nghiệp có hợp tác đào tạo thực tập, kiến tập và hướng dẫn Khóa luận tốt nghiệp với Khoa KTMT để tích lũy tối thiểu 06 tín chỉ tự chọn tự do nhằm mở rộng kiến thức cơ bản theo chiều rộng hoặc bổ sung thêm kiến thức cập nhật công nghệ cho sinh viên.
- Các môn học Chuyên đề thiết kếvi mạch 1 (Mã MH: CE434), Chuyên đề thiết kế vi mạch 2 (Mã MH: CE435) là các môn học được mở theo từng học kỳ, có nội dung được cập nhật phù hợp với xu thế phát triển công, nhu cầu lao động của xã hội hoặc trang bị thêm kiến thức cần thiết cho sinh viên theo từng định hướng. Sinh viên có thể tham gia các môn học thuộc nhóm tự chọn chuyên ngành ở các định hướng khác nhau (xem Bảng 8), các môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành của các CTĐT ngành KTMT ban hành trước năm 2024 hoặc các môn học mới (được ban hành từ năm 2024 trở về sau) có nội dung và số tín chỉ phù hợp để bổ sung kiến thức và xét tương đương cho các môn học chuyên đề này.
- Đối với môn Thực tập doanh nghiệp (Mã MH: CE502), sinh viên nên ưu tiên chọn thực tập tại các đơn vị đối tác của Khoa KTMT và Trường ĐH CNTT trong Phụ lục 2.Danh sách các đơn vị đối tác sẽ được cập nhật tùy từng thời điểm tại website Khoa KTMT: https://fce.uit.edu.vn/ . Tuy nhiên, sinh viên vẫn được phép chọn các doanh nghiệp, cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm… nằm ngoài danh sách này có hoạt động ngành nghề và nội dung tuyển dụng thực tập phù hợp với mục tiêu và nội dung của môn học.
- Đối với môn học Thực tập quốc tế(Mã MH: INI01), sinh viên có thể tham gia các chương trình trao đổi sinh viên quốc tế, chương trình thực tập, dự án nghiên cứu ngắn hạn… do các trường đại học, đơn vị nghiên cứu, doanh nghiệp và chính phủ nước ngoài tổ chức tại các quốc gia khác. Sinh viên có thể sử dụng 02 tín chỉ tích lũy từ môn học INI01 để xét cho môn học tự chọn tự do hoặc môn học Thực tập doanh nghiệp (Mã MH: CE502) trong chương trình đào tạo.
- Môn học Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp (Mã MH: CE507) được xét tương đương là phương thức hai để thay thế môn học Khóa luận tốt nghiệp (Mã MH: CE505) (căn cứ theo Quyết định số 697/QĐ-ĐHCNTT ngày 12/7/2024 về môn học Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp). Khi đăng ký nơi thực hiện cho môn học này, sinh viên cần chọn các đơn vị có ký kết hợp tác chính thức với Khoa KTMT hoặc Trường ĐH CNTT và cần tham vấn ý kiến trực tiếp từ cố vấn học tập hoặc giáo vụ khoa. Sinh viên có thể tham khảo danh sách các đối tác của Khoa KTMT và Trường ĐH CNTT trong Phụ lục 2đính kèm. Thời gian yêu cầu thực hiện môn học này tại doanh nghiệp là từ 4-6 tháng (khuyến khích 6 tháng) để đảm bảo số giờ tối thiểu theo quy định. Sinh viên nên có kế hoạch đăng ký môn Thực tập doanh nghiệp và Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp trong cùng một học kỳ hoặc hai học kỳ liên tiếp để thuận tiện cho việc thực hiện.
- Môn học Đồ án tốt nghiệp (Mã MH: CE508) được xem như phương thức ba của môn học Khóa luận tốt nghiệp (Mã MH: CE505). Sinh viên phải học môn Đồ án tốt nghiệp kết hợp với môn Chuyên đề tốt nghiệp định hướng TKVM (Mã MH: CE512) để tích lũy đủ tối thiểu 10 tín chỉ thay thế cho Khóa luận tốt nghiệp. Ngoài ra, môn học Đồ án tốt nghiệp được xét tương đương (hay thay thế) cho hai môn học gồm tự chọn chuyên ngành và đồ án chuyên ngành (tổng cộng 06 tín chỉ) trong nhóm môn học chuyên đề tốt nghiệp của các CTĐT ngành KTMT ban hành trước năm 2024. Do đó, sinh viên các khóa tuyển sinh trước năm 20224 có thể tham gia môn Đồ án tốt nghiệp để thay thế cho hai môn học thuộc nhóm môn học chuyên đề tốt nghiệp trên.
- Môn học Chuyên đề tốt nghiệp định hướng TKVM (Mã MH: CE512) là môn học bổ sung kiến thức và kỹ năng tốt nghiệp cần thiết cho sinh viên thực hiện Đồ án tốt nghiệp. Sinh viên có thể tham gia các môn học khác thuộc nhóm tự chọn chuyên ngành (xem Bảng 8), các môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành của các CTĐT ngành KTMT ban hành trước năm 2024 hoặc các môn học mới (được ban hành từ năm 2024 trở về sau) có nội dung và số tín chỉ phù hợp để bổ sung kiến thức và xét tương đương cho môn học chuyên đề tốt nghiệp này.
- 6. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
-
6.1 Sơ đồ liên kết môn học
6.2 Kế hoạch giảng dạy theo học kỳ
Học kỳ
Mã MH
Tên MH
Loại MH
Tín chỉ
Phòng TN
Ghi chú
Tiếng việt
Tiếng Anh
TC
LT
TH
1
IT001
Nhập môn lập trình
Introduction to Programming
bắt buộc
4
3
1
CE006
Giới thiệu ngành TKVM
Introduction to IC Design program
bắt buộc
1
1
0
SS006
Pháp luật đại cương
Introduction to Law
bắt buộc
2
2
0
MA003
Đại số tuyến tính
Linear algebra
bắt buộc
3
3
0
MA006
Giải tích
Calculus
bắt buộc
4
4
0
ENG01
Anh Văn 1
English 1
bắt buộc
4
4
0
PE231
Giáo dục thể chất 1
Physical education 1
bắt buộc
Tính riêng
ME001
Giáo dục quốc phòng
National Defense and Security Education
bắt buộc
Tính riêng
Tổng số tín chỉ HK 1: 18
2
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Data Structures and Algorithms
bắt buộc
4
3
1
PH002
Nhập môn mạch số
Introduction to Digital Circuits
bắt buộc
4
3
1
CE126
Vật lý bán dẫn và ứng dụng
Semiconductor Physics and Applications
bắt buộc
4
3
1
MA004
Cấu trúc rời rạc
Discrete Structures
bắt buộc
4
4
0
ENG02
Anh Văn 2
English 2
bắt buộc
4
4
0
PE232
Giáo dục thể chất 2
Physical education 2
bắt buộc
Tính riêng
Tổng số tín chỉ HK 2: 20
3
MA005
Xác suất thống kê
Statistical Probability
bắt buộc
3
3
0
IT006
Kiến trúc máy tính
Computer Architecture
bắt buộc
3
3
0
CE119
Thực hành kiến trúc máy tính
Computer Architecture Laboratory
bắt buộc
1
0
1
CE118
Thiết kế luận lý số
Digital Logic Design
bắt buộc
4
3
1
CE125
Kỹ thuật phân tích mạch
Introduction to Circuit Analysis
bắt buộc
4
3
1
ENG03
Anh Văn 3
English 3
bắt buộc
4
4
0
Tổng số tín chỉ HK 3: 19
4
SS008
Kinh tế chính trị Mác-Lê nin
Marxist Leninist political economy
bắt buộc
2
2
0
IT007
Hệ điều hành
Operation system
bắt buộc
4
3
1
CE103
Vi xử lý - Vi điều khiển
Microprocessors and microcontrollers
bắt buộc
4
3
1
CE213
Thiết kế hệ thống số với HDL
Digital System Design with HDL
bắt buộc
4
3
1
CE124
Các thiết bị và mạch điện tử
Electronic Devices and Circuits
bắt buộc
4
3
1
SS010
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
History of Vietnamese communist party
bắt buộc
2
2
0
Tổng số tín chỉ HK 4: 20
5
CE226
Thiết kế VLSI
VLSI Design
bắt buộc
4
3
1
CE433
Thiết kế hệ thống SoC
SoC Design
bắt buộc
4
3
1
CE436
Xử lý tín hiệu số và ứng dụng
Digital Signal Processing and Applications
bắt buộc
4
3
1
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific socialism
bắt buộc
2
2
0
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh’s ideology
bắt buộc
2
2
0
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
Professional Skill
bắt buộc
2
2
0
Tổng số tín chỉ HK 5: 18
6
SS007
Triết học Mác-Lê nin
Philosophy Marx-Lenin
bắt buộc
3
3
0
CE409
Kỹ thuật thiết kế kiểm tra
Design Verification
bắt buộc
4
3
1
CE207
Đồ án TKVM 1
Project of Integrated Circuit Design 1
bắt buộc
2
0
2
CE***
Tự chọn chuyên ngành TKVM 1
Elective Course on IC Design 1
tự chọn
4
3
1
XX***
Tự chọn tự do 1
Elective Course
tự chọn
3
Tổng số tín chỉ HK 6: 16
7
CE208
Đồ án TKVM 2
Project of Integrated Circuit Design 2
bắt buộc
2
0
2
CE502
Thực tập doanh nghiệp
Internship
tự chọn
2
0
2
XX***
Tự chọn tự do 2
Elective Course 2
tự chọn
3
CE***
Tự chọn chuyên ngành TKVM 2
Elective Course on IC Design 2
tự chọn
4
3
1
Tổng số tín chỉ HK 7: 11
8
CE505
Khóa luận tốt nghiệp (có thể thay thế bằng Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp hoặc nhóm môn học thay thế)
Capstone Project
bắt buộc
10
0
10
Tổng số tín chỉ HK 8: 10
Tổng số tín chỉ toàn khóa:
132
- 7. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
-
Công nhận tốt nghiệp:
– Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 132 tín chỉ, đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với định hướng ngành phù hợp.
Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông Tin.
- 8. CHƯƠNG TRÌNH TÀI NĂNG
-
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Trong những năm gần đây, quá trình chuyển đổi số đã diễn ra mạnh mẽ và đã trở thành xu thế phát triển tất yếu tại nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Quá trình phát triển của chuyển đổi số đã hội tụ tất cả các công nghệ mới nhất thuộc nhiều lĩnh vực quan trọng như điện-điện tử, công nghệ thông tin, và viễn thông. Các lĩnh vực tiêu biểu có sự phát triển mạnh mẽ là điện toán đám mây (cloud computing), dữ liệu lớn (big data), internet vạn vật (internet of things) và trí tuệ nhân tạo (artificial intelligence).
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin mạnh mẽ đó, các yếu tố nền tảng về hạ tầng kỹ thuật xử lý dữ liệu, truyền tải thông tin và thiết bị đầu cuối trở nên vô cùng quan trọng. Điều này đã dẫn đến yêu cầu phát triển các sản phẩm của vi mạch bán dẫn và đây trở thành lĩnh vực tối quan trọng trong chiến lược phát triển vừa qua của nhiều quốc gia phát triển. Thấy được tầm quan trọng đó, hàng loạt các quốc gia đã đầu tư mạnh mẽ vào lĩnh vực vi mạch bán dẫn, nhiều chiến lược cạnh tranh và bảo hộ cho vi mạch bán dẫn đã được đưa ra trong thời gian qua đã dần định hình lại bản đồ vi mạch bán dẫn trên thế giới. Điển hình là cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc với hàng loạt lệnh cấm vận liên quan trực tiếp và gián tiếp đến lĩnh vực vi mạch bán dẫn dẫn đến làn sóng dịch chuyển mạnh mẽ của các công ty trong lĩnh vực này sang các quốc gia lân cận như Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Ấn Độ và cả Việt Nam.
Tham gia vào chuỗi cung ứng của vi mạch bán dẫn là cơ hội lớn để Việt Nam có thể nâng cao vị thế của đất nước trên bản đồ công nghiệp vi mạch thế giới, từ đó tạo cơ hội phát triển đất nước trong kỷ nguyên vươn mình ra thế giới. Điều đó đã được Đảng, Nhà nước và Chính phủ xác định rõ ràng trong các chiến lược phát triển đất nước gần đây. Chính phủ và các địa phương, trong đó có TP. Hồ Chí Minh, đã đề xuất xây dựng các chương trình nhằm phát triển công nghệ vi mạch trong thời gian gần đây. Cụ thể:
- Chính phủ vừa ban hành Quyết định số 1018/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 ban hành Chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2050. Theo đó, con đường phát triển ngành công nghiệp bán dẫn Việt Nam sẽ định hướng triển khai theo công thức sau C = SET + 1. Trong đó, để phát triển được sản phẩm chip Việt (C-Chip) thì Việt Nam cần đầu tư phát triển theo hướng chuyên dụng (S-Specialized), phát triển công nghiệp điện tử (E-Electronics), phát triển nguồn nhân lực tài năng (T-Talent) và xây dựng Việt Nam là điểm đến mới an toàn của chuỗi cung ứng toàn cầu về công nghiệp bán dẫn (+1). Có thể thấy, đào tạo nguồn nhân lực tài năng là một nhiệm vụ quan trọng trong đường lối phát triển vi mạch bán dẫn tại Việt Nam.
- Tháng 9 năm 2024, UBND TP. Hồ Chí Minh (TP. HCM) đã ban hành quyết định phê duyệt “Chương trình phát triển công nghiệp vi mạch TP. HCM tại Khu công nghệ cao giai đoạn 2025-2030”. Theo đó, Khu công nghệ cao TP. HCM là hạt nhân để phát triển công nghiệp vi mạch bán dẫn đủ năng lực tham gia các khâu có giá trị gia tăng cao trong chuỗi giá trị toàn cầu. Chương trình bao gồm 9 đề án, dự án và kế hoạch, bao gồm một kế hoạch quan trọng là đào tạo, phát triển nhân lực ngành công nghiệp vi mạch bán dẫn giai đoạn 2025-2030.
- Tháng 7 năm 2023, đề án Phát triển Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh thành Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu hàng đầu châu Á trong lĩnh vực Công nghệ bán dẫn giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến 2045 đã được báo cáo tại Hội đồng Đại Học ĐHQG-HCM. Thông qua đề án này, ĐHQG-HCM thể hiện rõ quyết tâm cũng như định hướng xây dựng một trung tâm đào tạo và nghiên cứu chất lượng cao trong giai đoạn sắp tới. Qua đó xây dựng đội ngũ giảng viên cũng như cơ sở vật chất chuyên sâu để cung cấp lực lượng kỹ sư có trình độ cao trong lĩnh vực này. Đầu năm 2025, Ban giám đốc ĐHQG-HCM cũng đã chỉ đạo các đơn vị liên quan xây dựng các đề án triển khai đào tạo cử nhân và kỹ sư tài năng các ngành và chuyên ngành liên quan đến vi mạch bán dẫn để phục vụ nhu cầu phát triển của thị trường lao động trong nước và quốc tế trong bối cảnh mới.
- Vào tháng 10 năm 2023, trung tâm Thiết kế vi mạch SCDC được thành lập tại trung tâm đào tạo Khu công nghệ cao. Trung tâm đã triển khai các nội dung hợp tác đã ký kết với công ty Synopsys để đào tạo nhân lực trong lĩnh vực thiết kế vi mạch.
- Đến tháng 5 năm 2023, tập đoàn công nghệ Marvell (Mỹ) đã thành lập Trung tâm Thiết kế vi mạch hàng đầu thế giới tại Việt Nam. Thông qua việc thành lập trung tâm, tập đoàn Marvell hướng tới việc thu hút nhân tài về nghiên cứu và kỹ thuật để góp phần phát triển các cơ hội việc làm, sự nghiệp và hệ sinh thái vi mạch giá trị cao tại Việt Nam.
Trường Đại học Công nghệ Thông tin (ĐH CNTT) là đơn vị đào tạo về lĩnh vực CNTT&TT có uy tín, được xã hội và cộng đồng doanh nghiệp đánh giá cao. Các chương trình đào tạo của Trường thường xuyên được cập nhật, kiểm định chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế. Trường có đội ngũ giảng dạy và phục vụ có trình độ chuyên môn vững vàng, nhiều năm kinh nghiệm và tận tâm. Lực lượng giảng dạy và nghiên cứu khoa học được tăng cường thông qua các hoạt động bồi dưỡng nâng cao trình độ và tuyển dụng. Bên cạnh các nguồn lực nội bộ, Trường cũng liên kết chặt chẽ với cộng đồng doanh nghiệp CNTT&TT, các đối tác tin cậy về đào tạo và nghiên cứu khoa học với nhiều công ty công nghệ, tập đoàn công nghệ, trường, viện, trung tâm nghiên cứu trong và ngoài nước để xây dựng môi trường tích cực, phù hợp thực tế, giúp trang bị cho sinh viên đầy đủ về kiến thức, kỹ năng và thái độ, sẵn sàng tham gia thị trường lao động ngay khi tốt nghiệp.
Riêng đối với lĩnh vực vi mạch bán dẫn, Trường đã triển khai chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật máy tính, chuyên ngành thiết kế vi mạch và phần cứng từ năm 2006. Đến năm 2023, thấy được nhu cầu cấp thiết của xã hội và sự phù hợp về năng lực đào tạo của đơn vị, cụ thể là khoa Kỹ thuật Máy tính, Trường đã bắt đầu tuyển sinh thí điểm lớp đào tạo chuyên ngành thiết kế vi mạch làm tiền đề để đánh giá và phát triển các chương trình đào tạo chuyên sâu, chất lượng về thiết kế vi mạch. Năm 2024, ngành Thiết kế vi mạch được ĐHQG-HCM phê duyệt cho phép tuyển sinh chính thức khóa đầu tiên với gần 100 sinh viên. Chương trình đào tạo mới giúp tăng cường các kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết cho một kỹ sư làm việc trong môi trường công nghiệp và nghiên cứu về vi mạch bán dẫn.
Bên cạnh việc phát triển các chương trình đào tạo mới, Nhà trường và Khoa Kỹ thuật Máy tính (KTMT) cũng không ngừng tăng cường hợp tác với các đơn vị, tổ chức và doanh nghiệp trong và ngoài nước có uy tính dể phát triển các chương trình hợp tác trong đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và nghiên cứu khoa học. Hiện tại, Khoa KTMT đã có các biên bản ký kết hợp tác chính thức với Viện NAIST Nhật Bản, Công ty Renesas Việt Nam, Cty Faraday Technology Việt Nam, Cty Uniquify, Cty ADT&SNST, Cty Synopsys Việt Nam, Samsung Multicampus. Khoa KTMT cũng thường xuyên phối hợp với các doanh nghiệp và tổ chức quốc tế để triển khai các lớp học hợp tác với sự tham gia của các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn như lớp học kết hợp với Renesas Việt Nam, NIC và Tresemi (Mỹ). Các hoạt động hợp tác trên góp phần cập nhật chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu của thị trường, cập nhật công nghệ, trang bị cho sinh viên kiến thức và kinh nghiệm thực tế. Sinh viên tốt nghiệp có thể nhanh chóng tham gia các dự án, hội nhập tốt với môi trường làm việc quốc tế.
Ngoài ra, Trường ĐH CNTT đã được nâng cấp cơ sở vật chất hiện đại để phục vụ cho quá trình đào tạo và nghiên cứu khoa học thông qua các dự án đầu tư phòng thực hành, phòng thí nghiệm như Phòng thực hành Thiết kế vi mạch (TKVM), Phòng thí nghiệm ASIC với các trang thiết bị hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế. Qua đó đảm bảo được điều kiện về cơ sở vật chất cho công tác đào tạo sinh viên chất lượng cao, sinh viên tài năng trong lĩnh vực thiết kế vi mạch.
Chương trình đào tạo đại học chính quy ngành Thiết kế vi mạch chuẩn cũng được áp dụng tương tự cho sinh viên hệ tài năng ngành Thiết kế vi mạch (gọi là Chương trình đào tạo Cử nhân tài năng ngành Thiết kế vi mạch), với những khác biệt đặc trưng như sau:
- Tính chuyên sâu trong các môn học: Chương trình đào tạo hệ Cử nhân tài năng (gọi tắt là hệ tài năng) được thiết kế với yêu cầu về kiến thức có nội dung chuyên sâu hơn theo hướng tăng cường kinh nghiệm thực tế, tính chuyên nghiệp theo các tiêu chuẩn công nghiệp và khả năng nghiên cứu thiết kế, đặc biệt là ở các môn học thuộc chuyên ngành. Bên cạnh các bài giảng mang tính chất chuyên sâu, nội dung kiến thức của các môn học trong hệ tài năng còn được tăng cường các yêu cầu thực tế, kỹ năng thiết kế và nghiên cứu. Về mặt luyện tập, sinh viên được giảng viên hướng dẫn làm các bài tập và đồ án môn học có chiều sâu và độ phức tạp cao hơn so với chương trình chuẩn. Các lớp học đối với hệ tài năng cũng sẽ được tăng cường sự hợp tác với các chuyên gia quốc tế trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn từ các nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc và các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực này như Faraday, Renesas, Synopsys.
- Sinh viên hệ tài năng được tham gia thực hiện các công trình nghiên cứu khoa học, thực hiện seminar theo hướng dẫn của giảng viên có trình độ từ tiến sĩ trở lên; được tham gia vào các đề án nghiên cứu khoa học và ứng dụng do các giảng viên làm chủ nhiệm đề tài. Qua đó, sinh viên sẽ được phát triển các kỹ năng và thái độ làm việc chuyên nghiệp.
- Trên cơ sở thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và seminar, tất cả sinh viên hệ tài năng đều làm một khóa luận tốt nghiệp với yêu cầu chất lượng cao hơn đối với sinh viên chương trình chuẩn; hướng tới việc tham gia viết các bài báo khoa học sẽ được công bố trên các tạp chí khoa học, báo cáo tại hội nghị khoa học chuyên ngành.
- Sinh viên hệ tài năng chủ động, tự tin và mạnh dạn trong việc tiếp cận các vấn đề mới. Có tinh thần làm việc nghiêm túc và có đạo đức khoa học đúng đắn.
Như vậy, sinh viên tốt nghiệp hệ tài năng có năng lực chuyên môn cao hơn, có khả năng tham gia các dự án thiết kế sản phẩm, và các công trình nghiên cứu khoa học. Ngoài ra, sinh viên có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn tốt hơn, đồng thời có năng lực tham gia các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế ở các bậc học cao hơn.
1.1 Mục tiêu đào tạo
Sinh viên tốt nghiệp hệ tài năng ngành Thiết kế vi mạch có tư duy hệ thống, sáng tạo và hội nhập cao, đạt trình độ khu vực và quốc tế trong lĩnh vực thiết kế vi mạch, vi điện tử, thiết kế hệ thống trên chip, thiết kế vi mạch xử lý tín hiệu, phát triển vi mạch ứng dụng trí tuệ nhân tạo và IoT nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành công nghiệp vi mạch bán dẫn, công nghệ thông tin - truyền thông và các ngành nghề liên quan trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, chương trình đào tạo cũng tập trung trang bị cho sinh viên các kỹ năng nghề nghiệp phù hợp và thái độ làm việc tích cực, sáng tạo, có phẩm chất chính trị tốt, ý thức tổ chức kỷ luật và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn.
1.2 Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Thiết kế vi mạch hệ tài năng có thể làm việc ở các trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp công nghệ trong và ngoài nước với các vị trí công việc như sau:
- Kỹ sư phân tích, thiết kế, phát triển thuộc các dự án phát triển giải pháp phần cứng máy tính, thiết kế vi mạch, thiết kế các hệ thống số, hệ thống điều khiển tự động, điện tử-viễn thông, tự động hóa.
- Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin ở các viện, trung tâm nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng. Giảng dạy các môn học liên quan đến vi mạch bán dẫn, kỹ thuật máy tính tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông.
- Cán bộ nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về vi mạch bán dẫn, phần cứng máy tính, thiết kế hệ thống số, điều khiển tự động và các hệ thống viễn thông ở các viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các bộ, ngành, các trường đại học và cao đẳng.
- Kỹ sư thiết kế thuộc các công ty sản xuất trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, điện tử, tự động hóa và giải pháp thông minh trong và ngoài nước.
- Học viên tham gia các chương trình đào tạo sau đại học các ngành phù hợp trong và ngoài nước.
1.3 Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo hệ tài năng ngành Thiết kế vi mạch được xây dựng trên những quan điểm chủ đạo:
- Chương trình đào tạo đảm bảo theo quy định và chủ trương của Trường ĐH CNTT và của ĐHQG TP. HCM về phát triển đào tạo sinh viên tài năng phục vụ định hướng phát triển vi mạch bán dẫn của quốc gia và nhu cầu phát triển của thị trường lao động quốc tế.
- Chương trình đào tạo đảm bảo tính liên thông ngang giữa các ngành đào tạo của Khoa KTMT và các ngành đào tạo khác của Trường ĐH CNTT và đảm bảo tính liên thông dọc đối với các chương trình đào tạo sau đại học của Khoa KTMT và của Trường ĐH CNTT. Cụ thể, chương trình đào tạo đảm bảo cơ chế cho phép sinh viên hệ tài năng và hệ đào tạo chuẩn có thể đăng ký chuyển đổi qua lại giữa các hệ đào tạo khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định và đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho sinh viên. Bên cạnh đó, cấu trúc chương trình đào tạo, nội dung giảng dạy và chuẩn đầu ra được xây dựng một cách phù hợp để sinh viên sau tốt nghiệp có thể tiếp tục tham gia các chương trình đào tạo sau đại học của Trường.
- Chương trình đào tạo được thiết kế tinh gọn, nội dung phù hợp, linh động, tạo sự chủ động cho người học và đảm bảo sự thuận lợi cho quá trình vận hành chương trình đào tạo giữa các khóa tuyển sinh.
- Chương trình đào tạo mang tính liên ngành và tính ứng dụng cao, nội dung giảng dạy được cập nhật tiệm cận với trình độ của các trường đại học trong và ngoài nước trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, tăng cường phát triển kỹ năng thiết kế và hiện thực sản phẩm vi mạch theo các quy trình thiết kế chuẩn công nghệ, nâng cao trình độ ngoại ngữ phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế.
1.4 Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.
- Số tín chỉ đào tạo: 132
- Thời gian đào tạo: 08 học kỳ
2. CHUẨN ĐẦU RA
Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo cử nhân tài năng ngành Thiết kế vi mạch đạt được các năng lực sau:
PLO1 - Về nhận thức (hay kiến thức) và lập luận ngành:
- LO1: Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành TKVM và thực tiễn. (abet 3.1)
- LO2: Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành TKVM để ứng dụng vào thực tiễn. (abet 3.2, gac2.b)
PLO2 - Về kỹ năng làm việc:
- LO3: Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp sáng tạo cho vấn đề liên quan đến ngành TKVM; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời. (abet 3.6, abet 3.7, gac2.a)
- LO4: Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành TKVM. (abet 3.2, abet 3.6, gac2.a)
- LO5: Giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định. (abet 3.5, gac2.c)
- LO6: Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
- LO7: Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý. (gac 2.d)
PLO3 - Về thái độ, đạo đức, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp:
- LO8: Có tinh thần tự chủ và chịu trách nhiệm trong việc áp dụng kiến thức, kỹ năng để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức. (abet 3.4)
=================================================================
Bảng 1: Mô tả chi tiết chuẩn đầu ra của CTĐT ngành TKVM hệ tài năng
STT
Mô tả CĐR
Trình độ năng lực của hệ đào tạo tài năng
Trình độ năng lực của hệ đào tạo chuẩn
Theo khung năng lực của ĐHCNTT
Theo khung năng lực của ĐHQG-HCM
Theo khung năng lực của ĐHCNTT
Theo khung năng lực của ĐHQG-HCM
PLO1 - Về nhận thức (hay kiến thức) và lập luận ngành
LO1
Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành TKVM và thực tiễn
NT3
3à3.5
NT3
3à3.5
1.1
Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội
NT3
3à3.5
NT3
3à3.5
1.2
Hiểu khả năng vận dụng kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội vào ngành TKVM và thực tiễn
NT3
3à3.5
NT3
3à3.5
LO2
Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành TKVM để ứng dụng vào thực tiễn
NT5
4.0à4.5
NT4
3.5à4.0
2.1
Nắm vững kiến thức nền tảng về lĩnh vực CNTT
NT4
3.5à4.0
NT4
3.5à4.0
2.2
Nắm vững một số kiến thức nền tảng và chuyên sâu của ngành TKVM để ứng dụng vào thực tiễn
NT5
4.0à4.5
NT4
3.5à4.0
PLO2 - Về kỹ năng làm việc
LO3
Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp sáng tạo cho vấn đề liên quan đến ngành TKVM; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời
KN4
3.5à4.0
KN4
3.5à4.0
3.1
Diễn giải, lập luận, phân tích được các vấn đề của ngành
KN4
3.5à4.0
KN4
3.5à4.0
3.2
Có khả năng đề xuất giải pháp sáng tạo cho các vấn đề liên quan đến ngành TKVM
KN4
3.5à4.0
KN4
3.5à4.0
3.3
Nhận thức được sự cần thiết của học tập suốt đời
KN4
3.5à4.0
KN4
3.5à4.0
LO4
Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành TKVM
KN5
4.0à4.5
KN4
3.5à4.0
4.1
Thiết kế được những hệ thống cơ bản của ngành TKVM
KN4
3.5à4.0
KN4
3.5à4.0
4.2
Đánh giá, cải tiến các giải pháp của ngành TKVM
KN5
4.0à4.5
KN4
3.5à4.0
LO5
Giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định
KN4
3.5à4.0
KN4
3.5à4.0
5.1
Giao tiếp, thảo luận được với cá nhân và nhóm tập thể
KN4
3.5à4.0
KN4
3.5à4.0
5.2
Vận dụng được khả năng giao tiếp, thảo luận, kết nối hiệu quả với cá nhân và tập thể trong lĩnh vực TKVM
KN5
4.0à4.5
KN4
3.5à4.0
LO6
Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ
KN5
4.0à4.5
KN4
3.5à4.0
6.1
Giao tiếp được và đọc hiểu được tài liệu bằng ngoại ngữ
KN4
3.5à4.0
KN4
3.5à4.0
6.2
Trình bày, thảo luận được các giải pháp liên quan ngành TKVM bằng ngoại ngữ
KN5
4.0à4.5
KN4
3.5à4.0
LO7
Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý
KN3
3.0à3.5
KN3
3.0à3.5
7.1
Trang bị kiến thức cơ bản về kỹ năng quản lý
KN3
3.0à3.5
KN3
3.0à3.5
7.2
Có khả năng tư duy, áp dụng kiến thức cơ bản về lãnh đạo và quản lý vào thực tiễn làm việc
KN3
3.0à3.5
KN3
3.0à3.5
PLO3 - Về thái độ, đạo đức, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp
LO8
Có tinh thần tự chủ và chịu trách nhiệm trong việc áp dụng kiến thức, kỹ năng để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức
TĐ4
3.5à4.0
TĐ4
3.5à4.0
8.1
Nắm các quy định cơ bản về luật pháp và các giá trị đạo đức Việt Nam
TĐ4
3.5à4.0
TĐ4
3.5à4.0
8.2
Tôn trọng và tuân thủ các giá trị về đạo đức và trách nhiệm trong nghề nghiệp
TĐ4
3.5à4.0
TĐ4
3.5à4.0
=================================================================
Bảng so sánh chuẩn đầu ra của CTĐT cử nhân tài năng ngành TKVM và chuẩn đầu ra của khung chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn của Bộ GD&ĐT (theo Dự thảo Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, tháng 1/2025):
STT
Chuẩn đầu ra theo Khung CTĐT của Bộ GD&ĐT
Chuẩn đầu ra của CTĐT cử nhân tài năng ngành TKVM của UIT
1
Áp dụng các kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn
LO1: Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành TKVM và thực tiễn
2
Áp dụng thiết kế kỹ thuật để tạo ra các giải pháp đáp ứng các nhu cầu cụ thể, có cân nhắc đến sức khỏe, an toàn, phúc lợi cộng đồng, cũng như các yếu tố toàn cầu, văn hóa, xã hội, môi trường và kinh tế, phù hợp với các yêu cầu đạo đức nghề nghiệp
LO2: Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành TKVM để ứng dụng vào thực tiễn
3
Phát triển và thực hiện thí nghiệm thích hợp trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, phân tích và giải thích dữ liệu một cách khoa học, đồng thời sử dụng phán đoán kỹ thuật để đưa ra các kết luận đáng tin cậy và phù hợp với thực tiễn
LO3: Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp sáng tạo cho vấn đề liên quan đến ngành TKVM
LO4: Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành TKVM
4
Giao tiếp hiệu quả với nhiều đối tượng và các bên liên quan, bao gồm chuyên gia kỹ thuật, lãnh đạo và các thành phần không chuyên môn, đảm bảo sự rõ ràng và chính xác trong việc trình bày và truyền đạt thông tin
LO5: Giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định
5
Làm việc hiệu quả trong các nhóm, đảm nhận các vai trò lãnh đạo, tạo ra môi trường hợp tác và hòa nhập, thiết lập mục tiêu, lập kế hoạch nhiệm vụ và hoàn thành các mục tiêu chung
LO7: Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý
6
Vận dụng kiến thức cơ bản về tiếng Anh tương đương trình độ 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
LO6: Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ
7
Có ý thức được trách nhiệm đạo đức và nghề nghiệp, đưa ra các phán đoán sáng suốt trong các tình huống kỹ thuật, đồng thời đánh giá tác động của các giải pháp kỹ thuật trong các bối cảnh toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội, đảm bảo tính bền vững
LO8: Có tinh thần tự chủ và chịu trách nhiệm trong việc áp dụng kiến thức, kỹ năng để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức
8
Sử dụng các chiến lược học tập phù hợp để thích nghi với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, đảm bảo khả năng học tập suốt đời
LO3.3: Nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời
Nhận xét chung: Chuẩn đầu ra của CTĐT cử nhân tài năng ngành TKVM của UIT được thiết kế phù hợp với đặc thù và định hướng phát triển của Nhà trường, đảm bảo mức độ đáp ứng với chuẩn đầu ra chung của Khung CTĐT về vi mạch bán dẫn của Bộ GD&ĐT.
=================================================================
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
3.1 Tỷ lệ các khối kiến thức
Bảng 2: Khung chương trình đào tạo ngành TKVM
(Không bao gồm các môn giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng)
Khối kiến thức
Khối lượng
Tổng số tín chỉ
%
Khối kiến thức giáo dục đại cương
Lý luận chính trị và pháp luật
13
9.85
Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên
29
21.97
Ngoại ngữ
12
9.09
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Cơ sở ngành
46
34.85
Chuyên ngành
12
9.09
Môn học khác
8
6.06
Tốt nghiệp
Thực tập doanh nghiệp
2
1.52
Khóa luận tốt nghiệp
10
7.57
Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa
132
100
3.2 Khối kiến thức giáo dục đại cương
Tổng cộng: 20 môn học, 54 tín chỉ (không kể kiến thức về giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng).
Bảng 3: Danh sách môn học giáo dục đại cương bắt buộc
STT
Mã MH
Tên MH
Loại MH
Tín chỉ
Phòng TN
TC
LT
TH[1]
Các môn lý luận chính trị
13
1
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Bắt buộc
2
2
0
2
SS006
Pháp luật đại cương
Bắt buộc
2
2
0
3
SS007
Triết học Mác – Lênin
Bắt buộc
3
3
0
4
SS008
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Bắt buộc
2
2
0
5
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Bắt buộc
2
2
0
6
SS010
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Bắt buộc
2
2
0
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên – Công nghệ - Môi trường
29
7
MA006
Giải tích
Bắt buộc
4
4
0
8
MA003
Đại số tuyến tính
Bắt buộc
3
3
0
9
MA004
Cấu trúc rời rạc
Bắt buộc
4
4
0
10
MA005
Xác suất thống kê
Bắt buộc
3
3
0
11
PH002
Nhập môn mạch số
Bắt buộc
4
3
1
12
IT001
Nhập môn Lập trình
Bắt buộc
4
3
1
13
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
bắt buộc
4
3
1
14
IT006
Kiến trúc máy tính
bắt buộc
3
3
0
Ngoại ngữ
12
15
ENG01
Anh văn 1
Bắt buộc
4
4
0
16
ENG02
Anh văn 2
Bắt buộc
4
4
0
17
ENG03
Anh văn 3
Bắt buộc
4
4
0
Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng
18
ME001
Giáo dục Quốc phòng
Bắt buộc
Tính riêng
19
PE231
Giáo dục thể chất 1
Bắt buộc
Tính riêng
20
PE232
Giáo dục thể chất 2
Bắt buộc
Tính riêng
3.3 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
3.3.1 Nhóm các môn học cơ sở ngành
Tổng cộng: 13 môn, 46 tín chỉ
Bảng 4: Danh sách môn học cơ sở ngành bắt buộc
STT
Mã MH
Tên MH
Loại MH
Tín chỉ
Phòng TN
TC
LT
TH[2]
1
CE006
Giới thiệu ngành TKVM
bắt buộc
1
1
0
2
CE103
Vi xử lý – vi điều khiển
bắt buộc
4
3
1
3
CE119
Thực hành Kiến trúc Máy tính
bắt buộc
1
0
1
4
CE125
Kỹ thuật phân tích mạch
bắt buộc
4
3
1
5
CE124
Các thiết bị và mạch điện tử
bắt buộc
4
3
1
6
CE118
Thiết kế luận lý số
bắt buộc
4
3
1
7
CE213
Thiết kế hệ thống số với HDL
bắt buộc
4
3
1
8
IT007
Hệ điều hành
bắt buộc
4
3
1
9
CE126
Vật lý bán dẫn và ứng dụng
bắt buộc
4
3
1
10
CE409
Kỹ thuật thiết kế kiểm tra
bắt buộc
4
3
1
11
CE226
Thiết kế VLSI
bắt buộc
4
3
1
12
CE433
Thiết kế hệ thống SoC
bắt buộc
4
3
1
13
CE436
Xử lý tín hiệu số và ứng dụng
bắt buộc
4
3
1
3.3.2 Nhóm các môn học chuyên ngành
Tổng cộng: tối thiểu 12 tín chỉ
Bảng 5: Danh sách môn học chuyên ngành tự chọn và bắt buộc
STT
Mã MH
Tên môn học
Loại MH
Tín chỉ
Phòng TN
TC
LT
TH[3]
1
CE***
Tự chọn chuyên ngành
(Sinh viên chọn học các môn học tự chọn chuyên ngành trong Bảng 6 để tích lũy tối thiểu 08 tín chỉ.)
Tự chọn
≥8
≥6
2
2
CE207
Đồ án TKVM 1
Bắt buộc
2
0
2
3
CE208
Đồ án TKVM 2
Bắt buộc
2
0
2
Bảng 6: Danh sách các môn học Tự chọn chuyên ngành
STT
Mã MH
Tên môn học (MH)
Loại MH
Tín chỉ
Phòng TN
TC
LT
TH[4]
Nhóm môn học định hướng thiết kế hệ thống trên chip (SoC Design)
1
CE337
Tối ưu hoá cho FPGA
tự chọn
4
3
1
2
CE351d
Thiết kế bộ tăng tốc phần cứng
tự chọn
4
3
1
3
CE349
Hệ thống nhúng trên SoC
tự chọn
4
3
1
Nhóm môn học định hướng thiết kế bộ xử lý tín hiệu (DSP Design)
4
CE352
Xử lý tín hiệu số trên FPGA
tự chọn
4
3
1
5
CE350
Xử lý ảnh hướng ASIC
tự chọn
4
3
1
6
CE336
Tự động hóa thiết kế vi mạch
tự chọn
4
3
1
Nhóm môn học định hướng thiết kế Custom CMOS IC (Custom CMOS IC Design)
7
CE334
Thiết kế vi mạch tương tự
tự chọn
4
3
1
8
CE332
Thiết kế vi mạch hỗn hợp
tự chọn
4
3
1
9
CE353
Thiết kế vật lý vi mạch
tự chọn
4
3
1
Nhóm môn học tự chọn chuyên ngành chung cho các định hướng
10
CE434
Chuyên đề thiết kế vi mạch 1
tự chọn
4
3
1
11
CE435
Chuyên đề thiết kế vi mạch 2
tự chọn
4
3
1
12
CE337
Tối ưu hóa cho FPGA
tự chọn
4
3
1
13
CE348
Chuyên đề nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo
tự chọn
4
3
1
3.3.3 Nhóm các môn học khác
Bảng 7: Danh sách các môn học khác
STT
Mã MH
Tên MH
Loại MH
TC
LT
BT
1
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
Bắt buộc
2
2
0
2
Tự chọn tự do
Tự chọn
≥6
≥6
0
3
INI01
Thực tập quốc tế
Tự chọn
2
2
0
3.4 Khối kiến thức tốt nghiệp
Bảng 8: Danh sách các môn học tốt nghiệp bắt buộc
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1
CE502
Thực tập doanh nghiệp
2
0
2
2
CE505
Khóa luận tốt nghiệp
10
0
10
3
CE507
Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp
(Khóa luận tốt nghiệp phương thức 2)
10
0
10
3.5 Lưu ý về đăng ký môn học và xét tương đương môn học
- Đối với các môn học Tự chọn chuyên ngành, sinh viên có thể chọn đăng ký học các môn bất kỳ trong Bảng 6. Tuy nhiên, sinh viên được khuyến khích đăng ký học theo nhóm môn học của cùng một định hướng để đảm bảo tính hệ thống, chuyên sâu của kiến thức và kỹ năng. Các môn tự chọn chuyên ngành có thể được triển khai phối hợp giữa Khoa KTMT và viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp trong và ngoài nước. Danh sách các môn học tự chọn chuyên ngành có thể được cập nhật theo từng học kỳ nhằm đảm bảo tính mới về khoa học, kỹ thuật và công nghệ của ngành TKVM theo nhu cầu của xã hội và định hướng hội nhập quốc tế.
- Đối với các môn học Tự chọn tự do, sinh viên có thể chọn các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trong các chương trình đào tạo đại học hoặc sau đại học của Trường ĐH CNTT hoặc của các trường đại học thành viên khác trong khối ĐHQG –HCM, hoặc của các trường đại học khác ngoài ĐHQG –HCM mà có ký kết hợp tác với Trường ĐH CNTT, hoặc các chương trình đào tạo kiến thức công nghệ từ doanh nghiệp có hợp tác đào tạo thực tập, kiến tập và hướng dẫn Khóa luận tốt nghiệp với Khoa KTMT để tích lũy tối thiểu 06 tín chỉ tự chọn tự do nhằm mở rộng kiến thức cơ bản theo chiều rộng hoặc bổ sung thêm kiến thức cập nhật công nghệ cho sinh viên.
- Các môn học Chuyên đề thiết kế vi mạch 1 (Mã MH: CE434), Chuyên đề thiết kế vi mạch 2 (Mã MH: CE435) là các môn học được mở theo từng học kỳ, có nội dung được cập nhật phù hợp với xu thế phát triển công nghệ, nhu cầu lao động của xã hội hoặc trang bị thêm kiến thức cần thiết cho sinh viên theo từng định hướng. Sinh viên hệ tài năng có thể tham gia các môn học thuộc nhóm tự chọn chuyên ngành ở các định hướng khác nhau (xem Bảng 6), hoặc các môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành của các CTĐT ngành TKVM hệ đào tạo chuẩn ban hành trước năm 2024 hoặc các môn học mới (được ban hành từ năm 2025 trở về sau) có nội dung và số tín chỉ phù hợp để bổ sung kiến thức và xét tương đương cho các môn học chuyên đề này.
- Môn học Chuyên đề nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo (Mã MH: CE348) là môn học mới được xây dựng để tăng cường năng lực nghiên cứu, phát triển tư duy đổi mới, tư duy khởi nghiệp và hội nhập cho sinh viên hệ tài năng. Tuy nhiên, sinh viên các hệ đào tạo chuẩn có thể tham gia môn học này để nâng cao năng lực và xét tương đương cho môn học tự chọn tự do trong chương trình đào tạo mà sinh viên đang theo học.
- Đối với môn Thực tập doanh nghiệp (Mã MH: CE502), sinh viên nên ưu tiên chọn thực tập tại các đơn vị đối tác của Khoa KTMT và Trường ĐH CNTT. Danh sách các đơn vị đối tác sẽ được cập nhật tùy từng thời điểm tại website Khoa KTMT: https://fce.uit.edu.vn/. Tuy nhiên, sinh viên vẫn được phép chọn các doanh nghiệp, cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm… nằm ngoài danh sách này có hoạt động ngành nghề và nội dung tuyển dụng thực tập phù hợp với mục tiêu và nội dung của môn học.
- Đối với môn học Thực tập quốc tế (Mã MH: INI01), sinh viên có thể tham gia các chương trình trao đổi sinh viên quốc tế, chương trình thực tập, dự án nghiên cứu ngắn hạn… do các trường đại học, đơn vị nghiên cứu, doanh nghiệp và chính phủ nước ngoài tổ chức tại các quốc gia khác. Sinh viên có thể sử dụng 02 tín chỉ tích lũy từ môn học INI01 để xét cho môn học tự chọn tự do hoặc môn học Thực tập doanh nghiệp (Mã MH: CE502) trong chương trình đào tạo.
- Môn học Khóa luận tốt nghiệp (Mã môn học CE505) là bắt buộc đối với tất cả sinh viên hệ tài năng. Để đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của Trường ĐH CNTT về việc làm Khóa luận tốt nghiệp. Trong trường hợp sinh viên đến thời hạn làm Khóa luận tốt nghiệp nhưng chưa đủ điều kiện thì có thể gia hạn đào tạo hoặc chuyển đổi sang hệ đào tạo chuẩn ngành TKVM để tốt nghiệp với bằng cử nhân TKVM (hệ đào tạo chuẩn).
- Môn học Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp (Mã MH: CE507) được xét tương đương là phương thức hai để thay thế môn học Khóa luận tốt nghiệp (Mã MH: CE505) (căn cứ theo Quyết định số 697/QĐ-ĐHCNTT ngày 12/7/2024 về môn học Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp). Khi đăng ký nơi thực hiện cho môn học này, sinh viên cần chọn các đơn vị có ký kết hợp tác chính thức với Khoa KTMT hoặc Trường ĐH CNTT và cần tham vấn ý kiến trực tiếp từ cố vấn học tập hoặc giáo vụ khoa. Sinh viên có thể tham khảo danh sách các đối tác của Khoa KTMT và Trường ĐH CNTT. Thời gian yêu cầu thực hiện môn học này tại doanh nghiệp là từ 4-6 tháng (khuyến khích 6 tháng) để đảm bảo số giờ tối thiểu theo quy định. Sinh viên nên có kế hoạch đăng ký môn Thực tập doanh nghiệp và Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp trong cùng một học kỳ hoặc hai học kỳ liên tiếp để thuận tiện cho việc thực hiện.
4. CÁC MÔN HỌC VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI CHUẨN ĐẦU RA
4.1 Các môn học đại cương
STT
Mã MH
Tên MH
CHUẨN ĐẦU RA
LO1
LO2
LO3
LO4
LO5
LO6
LO7
LO8
1
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
NT2
2
SS006
Pháp luật đại cương
NT2
TĐ3
3
SS007
Triết học Mác – Lênin
NT2
4
SS008
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
NT2
5
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
NT2
6
SS010
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
NT2
7
MA006
Giải tích
NT3
KN3
8
MA003
Đại số tuyến tính
NT3
KN3
9
MA004
Cấu trúc rời rạc
NT3
KN3
10
MA005
Xác suất thống kê
NT3
KN3
11
PH002
Nhập môn mạch số
NT2
12
IT001
Nhập môn Lập trình
NT3
KN3
KN3
TĐ2
13
ENG01
Anh văn 1
NT 3
KN3
KN4
TĐ4
14
ENG02
Anh văn 2
NT 3
KN3
KN4
TĐ4
15
ENG03
Anh văn 3
NT 3
KN3
KN4
TĐ4
16
ME001
Giáo dục Quốc phòng & An ninh
Chuẩn đầu ra đánh giá riêng theo quy định của Trường ĐH CNTT.
17
PE231
Giáo dục thể chất 1
18
PE232
Giáo dục thể chất 2
4.2 Các môn học cơ sở ngành
STT
Mã MH
Tên môn học
CHUẨN ĐẦU RA
LO1
LO2
LO3
LO4
LO5
LO6
LO7
LO8
1
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
NT3
KN3
KN3
TĐ2
2
IT006
Kiến trúc máy tính
NT2
KN3
3
IT007
Hệ điều hành
NT3
KN3
4
CE126
Vật lý bán dẫn và ứng dụng
NT2
5
CE005
Giới thiệu ngành TKVM
KN2
KN2
TĐ2
6
CE119
Thực hành kiến trúc máy tính
KN2
7
CE103
Vi xử lý – Vi điều khiển
NT3
KN3
KN3
8
CE118
Thiết kế luận lý số
NT3
KN3
KN3
9
CE125
Kỹ thuật phân tích mạch
NT2
10
CE124
Các thiết bị và mạch điện tử
NT3
KN4
11
CE226
Thiết kế VLSI
NT5
KN4
KN4
KN4
12
CE213
Thiết kế hệ thống số với HDL
NT4
KN4
KN4
13
CE436
Xử lý tín hiệu số và ứng dụng
NT5
KN4
KN4
KN4
14
CE433
Thiết kế hệ thống SoC
NT5
KN4
KN4
KN4
15
CE409
Kỹ thuật thiết kế kiểm tra
NT4
KN4
KN4
4.3 Các môn học chuyên ngành
STT
Mã MH
Tên môn học
CHUẨN ĐẦU RA
LO1
LO2
LO3
LO4
LO5
LO6
LO7
LO8
1
CE***
Tự chọn chuyên ngành
NT4
KN4
KN5
KN4
2
CE207
Đồ án TKVM 1
KN4
KN4
KN4
KN2
3
CE208
Đồ án TKVM 2
KN5
KN5
KN4
KN2
4.4 Các môn học khác
STT
Mã MH
Tên môn học
CHUẨN ĐẦU RA
LO1
LO2
LO3
LO4
LO5
LO6
LO7
LO8
1
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
NT2
KN3
KN2
TĐ2
2
XX***
Tự chọn tự do
KN3
TĐ3
3
INI01
Thực tập quốc tế
NT4
KN3
KN4
TĐ4
4.5 Các môn học thuộc khối kiến thức tốt nghiệp
STT
Mã MH
Tên môn học
CHUẨN ĐẦU RA
LO1
LO2
LO3
LO4
LO5
LO6
LO7
LO8
1
CE502
Thực tập doanh nghiệp
NT4
KN3
TĐ4
2
CE505
Khóa luận tốt nghiệp
NT4
KN4
KN5
KN5
KN5
KN3
3
CE507
Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp
NT4
KN4
KN5
KN5
KN5
KN3
5. CÁC CHUỖI MÔN HỌC
Chuẩn đầu ra của môn học
HK3
HK4
HK5
HK6
HK7
HK8
CĐR cấp độ 3
Mô tả CĐR
2.2.1
Nắm vững kiến thức nền tảng của định hướng SoC design
Thiết kế luận lý số
(NT3)
Thiết kế hệ thống số với HDL
(NT4)
Thiết kế Hệ thống SoC
(NT5)
2.2.2
Nắm vững kiến thức nền tảng của định hướng CMOS Design
Kỹ thuật phân tích mạch
(NT2)
Các thiết bị và mạch điện từ (NT3) hoặc
Thiết kế hệ thống số với HDL (NT4)
Thiết kế VLSI
(NT5)
2.2.3
Nắm vững kiến thức nền tảng của định hướng DSP Design
Thiết kế luận lý số
(NT3)
Thiết kế hệ thống số với HDL
(NT4)
Xử lý tín hiệu số và ứng dụng
(NT5)
4.2
Đánh giá, cải tiến các giải pháp của ngành TKVM
Tự chọn chuyên ngành (KN4)
Đồ án TKVM 2 (KN5)
Khóa luận tốt nghiệp (KN5)
5.2
Vận dụng được khả năng giao tiếp, thảo luận, kết nối hiệu quả với cá nhân và tập thể trong lĩnh vực TKVM
Đồ án TKVM 1
(KN4)
Đồ án TKVM 2 (KN5)
Khóa luận tốt nghiệp (KN5)
6.2
Trình bày, thảo luận được các giải pháp liên quan ngành TKVM bằng ngoại ngữ
Thiết kế hệ thống số với HDL
(KN4)
Tự chọn chuyên ngành (KN4)
Khóa luận tốt nghiệp (KN5)
6. QUY ĐỊNH VỀ CÁC MÔN HỌC TÀI NĂNG
- Trong chương trình cử nhân tài năng ngành Thiết kế vi mạch, sinh viên sẽ được tham gia các lớp học được mở riêng dành cho sinh viên hệ tài năng. Các lớp này được tăng cường các nội dung mới, nội dung nâng cao và phương pháp giảng dạy tiên tiến, ưu tiên giảng dạy bằng tiếng Anh với các giảng viên có học vị tiến sĩ, hoặc thạc sĩ tốt nghiệp từ các trường uy tín ở nước ngoài, hoặc các giáo sư và chuyên gia đến từ các doanh nghiệp quốc tế và đơn vị đào tạo quốc tế hàng đâu trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, phù hợp theo các quy định chung về tiêu chuẩn giảng dạy của Nhà trường. Sinh viên tham gia các lớp học này sẽ được đánh giá theo yêu cầu chuẩn đầu ra cao hơn, bên cạnh một số yêu cầu nâng cao liên quan đến nghiên cứu khoa học, hoạt động ngoại khóa về đổi mới sáng tạo và hội nhập.
- Các lớp học tài năng sẽ được tổ chức giảng dạy với cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, đảm bảo cho sinh viên được thực hành thiết kế giải pháp cho các bài toán thực tế nhiều hơn theo các quy trình chuẩn công nghiệp trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, được rèn luyện các kỹ năng như làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp.
- Đối với sinh viên hệ tài năng, Khóa luận tốt nghiệp là bắt buộc để tốt nghiệp và nhận bằng Cử nhân tài năng ngành Thiết kế vi mạch.
- Danh sách các môn học được tổ chức dành riêng cho hệ tài năng (danh sách các môn học này có thể được cập nhật, bổ sung hàng năm theo đề nghị của khoa quản lý ngành) bao gồm:
STT
Mã MH
Tên MH
Số TC
Mức độ đánh giá CĐR
Hệ tài năng
Hệ đào tạo chuẩn
1
CE124
Các thiết bị và mạch điện tử
4
LO2 (NT3),
LO6 (KN4)
LO2(NT2)
2
CE213
Thiết kế hệ thống số với HDL
4
LO2 (NT4),
LO4 (KN4)
LO6 (KN4)
LO2 (NT3),
LO4 (KN4)
LO6 (KN4)
3
CE226
Thiết kế VLSI
4
LO2 (NT5),
LO3 (KN4)
LO4 (KN4)
LO6 (KN4)
LO2 (NT4),
LO3 (KN4)
LO4 (KN4)
4
CE433
Thiết kế hệ thống SoC
4
LO2 (NT5),
LO3 (KN4)
LO4 (KN4)
LO6 (KN4)
LO2 (NT4),
LO3 (KN4)
LO4 (KN4)
5
CE436
Xử lý tín hiệu số và ứng dụng
4
LO2 (NT5),
LO3 (KN4)
LO4 (KN4)
LO6 (KN4)
LO2 (NT4),
LO3 (KN4)
LO4 (KN4)
6
Tự chọn chuyên ngành
≥8
LO2 (NT4)
LO3 (KN4)
LO4 (KN5)
LO6 (KN4)
LO2 (NT4)
LO3 (KN4)
LO4 (KN4)
7
CE207
Đồ án TKVM 1
2
LO4 (KN4)
LO5 (KN4)
LO6 (KN4)
LO7 (KN2)
LO4 (KN3)
LO5 (KN3)
LO7 (KN2)
8
CE208
Đồ án TKVM 2
2
LO4 (KN5)
LO5 (KN5)
LO6 (KN4)
LO7 (KN2)
LO4 (KN4)
LO5 (KN4)
LO7 (KN2)
9
CE505
Khóa luận tốt nghiệp
10
LO2 (NT4)
LO3 (KN4)
LO4 (KN5)
LO5 (KN5)
LO6 (KN5)
LO7 (KN3)
LO2 (NT4)
LO3 (KN4)
LO4 (KN4)
LO5 (KN4)
LO7 (KN3)
10
CE507
Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp
10
LO2 (NT4)
LO3 (KN4)
LO4 (KN5)
LO5 (KN5)
LO6 (KN5)
LO7 (KN3)
LO2 (NT4)
LO3 (KN4)
LO4 (KN4)
LO5 (KN4)
LO7 (KN3)
11
CE348
Chuyên đề nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo
4
LO2 (NT4)
LO3 (KN4)
LO4 (KN5)
LO6 (KN4)
Môn học mới dành cho hệ đào tạo tài năng
6.1 Mô tả tóm tắt các môn học tài năng
6.1.1 Các thiết bị và mạch điện tử
Tên tiếng Anh: Electronic Devices and Circuits
Số tín chỉ: 3,1
Môn học trước: Kỹ thuật phân tích mạch
Mô tả nội dung môn học: Môn học này trình bày các khái niệm cơ bản về các phép toán biến đổi tương đương trong mạch điện, các mạch thông dụng như mạch khuếch đại, mạch lọc, mạch so sánh, mạch tạo dao động. Môn học cũng giới thiệu các nguyên lý hoạt động, đặc tuyến của từng loại linh kiện và ảnh hưởng của từng phân tử mạch đến hệ thống trong các chế độ DC, AC. Môn học giúp sinh viên có khả năng khái quát hóa, phân tích bài toán hoặc thiết kế hệ thống theo các dữ kiện đầu cho trước.
Cụ thể sẽ gồm các nội dung sau:
- Đại lượng và các linh kiện điện tử cơ bản
- Diode
- Transistor lưỡng cực BJT
- Phân tích các mạch khuếch đại dùng Transistor và mạch tương đương
- Transistor hiệu ứng trường FET
- Mạch khuếch đại thuật toán OP-AMP
- Mạch lọc.
Đối với hệ đào tạo tài năng:
- Ngoài các yêu cầu cơ bản giống với hệ đào tạo chuẩn, sinh viên theo học lớp hệ tài năng sẽ được phép thực hiện các bài tập nhóm để phát triển khả năng tư duy ứng dụng các linh kiện đã học và các bài toán thực tiễn.
- Lớp học tài năng được ưu tiên giảng dạy băng tiếng Anh với các giảng viên có học vị tiến sĩ hoặc thạc sĩ tốt nghiệp từ các trường đại học uy tín ở nước ngoài hoặc các giáo sư/chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn.
6.1.2 Thiết kế hệ thống số với HDL
Tên tiếng Anh: Digital System Design with HDL
Số tín chỉ: 3,1
Môn học trước: Nhập môn mạch số, Thiết kế luận lý số
Mô tả nội dung môn học: Giới thiệu các khái niệm tổng quan về thiết kế mạch logic, các phương pháp thiết kế vi mạch fron-end, về ngôn ngữ mô tả phần cứng VHDL&Verilog.
Đối với hệ đào tạo tài năng:
- Ngoài các yêu cầu cơ bản giống với hệ đào tạo chuẩn, sinh viên theo học lớp hệ tài năng sẽ được phép thực hiện các đồ án nhóm để tham gia các thiết kế có mức độ phức tạp cao hơn, sử dụng ngôn ngữ Verilog/VHDL để xây dựng các mô hình phục vụ quá trình mô phỏng mạch tương tự ở mức hệ thống trước khi thiết kế.
- Lớp học tài năng được ưu tiên giảng dạy băng tiếng Anh với các giảng viên có học vị tiến sĩ hoặc thạc sĩ tốt nghiệp từ các trường đại học uy tín ở nước ngoài hoặc các giáo sư/chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn.
6.1.3 Thiết kế VLSI
Tên tiếng Anh: VLSI Design
Số tín chỉ: 3, 1
Môn học trước: Các thiết bị và mạch điện tử
Mô tả nội dung môn học: Trình bày những kiến thức cơ bản về thiết kế vi mạch số, Những cách thức/phương pháp để phân tích, thiết kế, mô phỏng và layout các thành phần cơ bản của mạch số ở mức CMOS. Thực hành thiết kế schematic, chạy mô phỏng chức năng, layout và kiểm tra các vi mạch số có chức năng từ đơn giản đến phức tạp bao gồm các cổng logic, mạch tổ hợp và mạch tuần tự.
Đối với hệ đào tạo tài năng:
- Ngoài các yêu cầu cơ bản giống với hệ đào tạo chuẩn, sinh viên theo học lớp hệ tài năng sẽ được phép thực hiện các đồ án nhóm để tham gia các bước thiết kế và kiểm tra sau layout như DRC, LVS và quy trình phân tích ảnh hưởng ký sinh sau layout. Sinh viên sẽ được sử dụng các công cụ thiết kế và đánh giá chuyên nghiệp theo tiêu chuẩn công nghiệp.
- Lớp học tài năng được ưu tiên giảng dạy băng tiếng Anh với các giảng viên có học vị tiến sĩ hoặc thạc sĩ tốt nghiệp từ các trường đại học uy tín ở nước ngoài hoặc các giáo sư/chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn.
6.1.4 Thiết kế hệ thống SoC
Tên tiếng Anh: SoC Design
Số tín chỉ: 3, 1
Môn học trước: Vi xử lý – Vi điều khiển, Hệ điều hành
Mô tả nội dung môn học: Môn học bao gồm các nội dung sau
- Trình bày khái niệm về hệ thống SoC.
- Cung cấp các kiến thức nền tảng về các thành phần cơ bản của một hệ thống SoC như processor, memory, interconnect.
- Trình bày những vấn đề phải đối mặt trong quá trình thiết kế hệ thống như về diện tích, tốc độ, công suất tiêu thụ và khả năng cấu hình được.
- Phân tích một số hệ thống SoC cho các ứng dụng khác nhau.
Đối với hệ đào tạo tài năng:
- Ngoài các yêu cầu cơ bản giống với hệ đào tạo chuẩn, sinh viên theo học lớp hệ tài năng sẽ được phép thực hiện các đồ án nhóm để tham gia thiết kế các IP đơn giản và quy trình tích hợp IP để tạo ra các SoC đơn giản. Nói cách khác, ngoài việc trang bị kiến thức nền tảng về thiết kế SoC, sinh viên hệ tài năng còn được trang bị kiến thức về quy trình tích hợp IP trong thiết kế SoC.
- Lớp học tài năng được ưu tiên giảng dạy băng tiếng Anh với các giảng viên có học vị tiến sĩ hoặc thạc sĩ tốt nghiệp từ các trường đại học uy tín ở nước ngoài hoặc các giáo sư/chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn.
6.1.5 Xử lý tín hiệu số và Ứng dụng
Tên tiếng Anh: Digital Signal Processing and Applications
Số tín chỉ: 3,1
Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: Thiết kế hệ thống số với HDL
Mô tả nội dung môn học: Môn học này cung cấp các khái niệm và kỹ thuật xử lý tín hiệu cơ bản và ứng dụng cho việc giải tích xử lý các tín hiệu thông thường cũng như âm thanh, hình ảnh. Môn học sẽ hướng dẫn sinh viên tìm hiểu chi tiết về: Tín hiệu và hệ thống rời rạc theo thời gian, biểu diễn hệ thống bằng phương trình vi phân, và phân tích hệ thống sử dụng biến đổi Fourier và biến đổi Z; Lý thuyết lấy mẫu tín hiệu liên tục theo thời gian, phân tích các hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian; Biến đổi Fourier rời rạc (DFT) và thuật toán FFT để tính nhanh DFT sẽ được tìm hiểu cùng với các phương pháp phân tích phổ tín hiệu rời rạc theo thời gian; Các phương pháp chính để thiết kế các bộ lọc FIR và IIR; Ứng dụng Xử lý tín hiệu số trong việc khử nhiễu (Noise Cancelling).
Cụ thể sẽ gồm các nội dung sau:
- Lấy mẫu và phục hồi tín hiệu
- Tín hiệu và hệ thống rời rạc theo thời gian
- Biến đổi Z
- Phân tích tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
- Thiết kế bộ lọc FIR
- Thiết kế bộ lọc IIR
- Ứng dụng thực tế
Đối với hệ đào tạo tài năng:
- Ngoài các yêu cầu cơ bản giống với hệ đào tạo chuẩn, sinh viên theo học lớp hệ tài năng sẽ được phép thực hiện các đồ án nhóm để tham gia thiết kế và đánh giá các ứng dụng đơn giản có sử dụng các mạch xử lý tín hiệu số trong thực tế. Sinh viên sẽ nắm bắt được quy trình tích hợp các mạch cơn bản trong thiết kế của các giải pháp thực tế.
- Lớp học tài năng được ưu tiên giảng dạy băng tiếng Anh với các giảng viên có học vị tiến sĩ hoặc thạc sĩ tốt nghiệp từ các trường đại học uy tín ở nước ngoài hoặc các giáo sư/chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn.
6.1.6 Tự chọn chuyên ngành
Tên tiếng Anh: Major Elective Course
Số tín chỉ: tối thiểu 08 tín chỉ
Sinh viên chọn học tối thiểu 02 môn học (08 tín chỉ) tự chọn chuyên ngành theo chương trình đào tạo chuẩn. Các môn học tự chọn chuyên ngành là các môn học được thiết kế để trang bị cho sinh viên các kiến thức chuyên sâu theo từng định hướng, nâng cao các kỹ năng về giải quyết vấn đề, thiết kế và đánh giá các giải pháp trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định.
Đối với hệ đào tạo tài năng:
- Đối với các lớp hệ tài năng, sinh viên được phép tham gia các đồ án nhóm có mức độ phức tạp cao hơn, tham gia thiết kế các giải pháp có tính tính hợp hệ thống, tính ứng dụng liên ngành/đa ngành. Bên cạnh đó, các lớp học tự chọn hệ tài năng sẽ được ưu tiên kết hợp với doanh nghiệp đầu ngành, các giáo sư đến từ các trường đại học hàng đầu để trang bị kiến thức thực tế, kỹ năng làm việc trong môi trường công nghiệp và khả năng nghiên cứu, phát triển nghiên cứu trong tương lai.
- Lớp học tài năng được ưu tiên giảng dạy băng tiếng Anh với các giảng viên có học vị tiến sĩ hoặc thạc sĩ tốt nghiệp từ các trường đại học uy tín ở nước ngoài hoặc các giáo sư/chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn.
6.1.7 Đồ án Thiết kế Vi mạch 1
Tên tiếng Anh: Project of Integrated Circuit Design 1
Số tín chỉ: 0,2
Môn học trước: Thiết kế VLSI, Xử lý tín hiệu số và ứng dụng, Thiết kế hệ thống trên chip
Mô tả nội dung môn học: Môn học này được tổ chức trong các học kỳ chính của khoa Kỹ thuật Máy tính, nhằm trang bị cho sinh viên những bước bắt đầu để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp hoặc thực hiện các môn chuyên đề. Các kỹ năng được trang bị cho sinh viên bao gồm khả năng phân tích và giải quyết vấn đề/bài toán (liên quan đến ứng dụng/ giải pháp liên quan đến vi mạch ứng dụng trong phần cứng và thiết kế vi mạch; kỹ năng thiết kế (mạch/vi mạch, thiết kế vi mạch tích hợp hướng VLSI hoặc ASIC); kỹ năng thực hành và hiện thực thiết kế; khả năng thực nghiệm, mô phỏng và đánh giá kết quả; kỹ năng trình bày, viết báo cáo theo từng giai đoạn của một dự án; kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm; kỹ năng thuyết trình. Môn học được thực hiện trong từ 10 tuần đến 16 tuần trong một học kỳ dưới sự hướng dẫn của một giảng viên do nhóm sinh viên đăng ký.
Đối với hệ đào tạo tài năng:
- Ngoài các yêu cầu cơ bản giống với hệ đào tạo chuẩn, sinh viên theo học lớp hệ tài năng sẽ được yêu cầu tham gia nghiên cứu và đánh giá các giải pháp có tính sáng tạo, tính ứng dụng cao và xây dựng được kế hoạch phát triển của nghiên cứu. Đối với môn học của lớp tài năng Đồ án TKVM , ngoài phần đánh giá của giảng viên hướng dẫn, khoa quản lý sẽ tổ chức hội đồng đánh giá bổ sung để đánh giá về tính chuyên sâu, khả năng phát triển của đề tài để hướng đến Đồ án TKVM 2 và KLTN một cách hiệu quả, phù hợp yêu cầu.
- Sinh viên hệ tài năng được ưu tiên hướng dẫn bởi các giảng viên có học vị tiến sĩ hoặc thạc sĩ tốt nghiệp từ các trường đại học uy tín ở nước ngoài hoặc các giáo sư/chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn để triển khai các đồ án bằng tiếng Anh.
6.1.8 Đồ án Thiết kế Vi mạch 2
Tên tiếng Anh: Project of Integrated Circuit Design 2
Số tín chỉ: 0,2
Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: Đồ án Thiết kế Vi mạch 1
Mô tả nội dung môn học: Môn học này được tổ chức trong các học kỳ chính của khoa Kỹ thuật Máy tính, nhằm trang bị cho sinh viên những bước bắt đầu để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp hoặc thực hiện các môn chuyên đề. Các kỹ năng được trang bị cho sinh viên bao gồm khả năng phân tích và giải quyết vấn đề/bài toán (liên quan đến ứng dụng/ giải pháp liên quan đến vi mạch ứng dụng trong phần cứng và thiết kế vi mạch; kỹ năng thiết kế (mạch/vi mạch, thiết kế vi mạch tích hợp hướng VLSI hoặc ASIC); kỹ năng thực hành và hiện thực thiết kế; khả năng thực nghiệm, mô phỏng và đánh giá kết quả; kỹ năng trình bày, viết báo cáo theo từng giai đoạn của một dự án; kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm; kỹ năng thuyết trình. Môn học được thực hiện trong từ 10 tuần đến 16 tuần trong một học kỳ dưới sự hướng dẫn của một giảng viên do nhóm sinh viên đăng ký. Đồ án 2 khuyến khích là sự phát triển lên từ đồ án 1 hoặc có thể làm mới với yêu cầu mức độ khó hơn đồ án 1 và có sản phẩm mô phỏng hoặc thực tế, theo quy trình tương tự với làm khóa luận tốt nghiệp nhưng mức độ dễ hơn.
Đối với hệ đào tạo tài năng:
- Ngoài các yêu cầu cơ bản giống với hệ đào tạo chuẩn, sinh viên theo học lớp hệ tài năng sẽ được yêu cầu tham gia nghiên cứu và đánh giá các giải pháp có tính sáng tạo, tính ứng dụng cao và có tính kế thừa từ Đồ án TKVM 1. Đối với môn học của lớp tài năng, ngoài phần đánh giá của giảng viên hướng dẫn, khoa quản lý sẽ tổ chức hội đồng đánh giá bổ sung để đánh giá về tính chuyên sâu, việc phát triển kế thừa của đề tài từ Đồ án TKVM 1 và kế hoạch phát triển đến KLTN một cách hiệu quả, phù hợp yêu cầu.
- Sinh viên hệ tài năng được ưu tiên hướng dẫn bởi các giảng viên có học vị tiến sĩ hoặc thạc sĩ tốt nghiệp từ các trường đại học uy tín ở nước ngoài hoặc các giáo sư/chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn để triển khai các đồ án bằng tiếng Anh.
6.1.9 Khóa luận tốt nghiệp
Tên tiếng Anh: Capstone Project
Số tín chỉ: 0, 10
Điều kiện tiên quyết/Môn học trước:
Mô tả nội dung môn học: Môn học được thiết kế để giúp các sinh viên có trình độ khá, giỏi và năng động tham gia thực hiện các dự án và thực hành thiết kế chuyên nghiệp. Khoá luận tốt nghiệp cung cấp các kỹ năng về thiết kế chuyên sâu về hệ thống nhúng, ứng dụng các kiến thức tổng hợp của ngành học vào giải quyết một vấn đề thực tế có tính phức tạp. Sinh viên hoàn thành môn học này đạt được các năng lực sau:
- Kiến thức tổng hợp và phân tích chuyên sâu của của ngành học.
- Kỹ năng tìm hiểu, nghiên cứu và giải quyết bài toán của ngành học và các kỹ năng về thuyết trình, giao tiếp và làm việc nhóm.
- Thái độ làm việc tích cực và khả năng tự học suốt đời.
Đối với hệ đào tạo tài năng:
- Khác với lớp học thuộc hệ đào tạo chuẩn, KLTN là bắt buộc đối với toàn bộ sinh viên theo học hệ tài năng. KLTN của sinh viên hệ tài năng sẽ được hướng dẫn bởi các giảng viên có trình độ từ tiến sĩ trở lên hoặc giảng viên thạc sĩ có trên 5 năm kinh nghiệm nghiên cứu và giảng dạy và sẽ được đánh giá theo Hội đồng riêng với các thành phần phản biện là các giáng viên có trình đồ tiến sĩ trở lên, có trình độ chuyên môn cao để đánh giá về mức độ chuyên sâu, tính khoa học, tính mới và khả năng ứng dụng của đề tài. KLTN đối với sinh viên hệ tài năng phải thể hiện được tính mới và khả năng phát triển/ứng dụng thực tế.
- Sinh viên hệ tài năng được ưu tiên hướng dẫn bởi các giảng viên có học vị tiến sĩ hoặc thạc sĩ tốt nghiệp từ các trường đại học uy tín ở nước ngoài hoặc các giáo sư/chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn để triển khai các đồ án bằng tiếng Anh.
6.1.10 Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp (Khóa luận tốt nghiệp phương thức 2)
Tên tiếng Anh: Industry-based Capstone Project
Số tín chỉ: 0, 10
Điều kiện tiên quyết/Môn học trước:
Mô tả nội dung môn học: Môn học này dành cho sinh viên năng động, mong muốn thực hiện Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp để tiếp cận sâu với môi trường công nghiệp. Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp giúp sinh viên tăng cường kiến thức, khả năng làm việc thực tế và tư duy sáng tạo trong ứng dụng kiến thức của ngành học. Sinh viên hoàn thành môn học này có các năng lực sau:
- Kiến thức tổng hợp và phân tích chuyên sâu của ngành học trong môi trường công nghiệp.
- Kỹ năng tìm hiểu, nghiên cứu và giải quyết bài toán của ngành học và các kỹ năng về thuyết trình, giao tiếp và làm việc nhóm trong môi trường công nghiệp.
- Thái độ làm việc tích cực và khả năng tự học suốt đời.
Đối với hệ đào tạo tài năng:
Sinh viên hệ tài năng sẽ được ưu tiên giới thiệu cho doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, các phòng thí nghiệm và các trung tâm nghiên cứu trong và ngoài nước để tham gia chương trình hợp tác thực hiện Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp để tăng cường kinh nghiệm thiết kế giải pháp trong thực tế, trang bị tinh thần và thái độ làm việc chuyên nghiệp theo chuẩn công nghiệp. Sinh viên hệ tài năng sẽ có cơ hội phát triển nghề nghiệp tốt hơn, cơ hội học tập sau đại học với học bổng thuộc các chương trình hợp tác đào tạo.
6.1.11 Chuyên đề nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo
Tên tiếng Anh: Special topic on Scientific Research and Innovation
Số tín chỉ: 0, 4
Mô tả tóm tắt môn học: Đây là môn học được xây dựng riêng cho sinh viên hệ đào tạo tài năng. Khi tham gia lớp học, sinh viên được trang bị các kiến thức và kỹ năng cần thiết cơ bản để tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học, từ đó có thể phát triển các đề tài nghiên cứu có tính chuyên sâu từ Đồ án TKVM 1, Đồ án TKVM 2 và KLTN. Bên cạnh đó, sinh viên còn được trang bị các từ duy và kỹ năng liên quan đến đổi mới sáng tạo như tư duy phản biện, tư duy giải quyết vấn đề, tư duy khởi nghiệp. Môn học giúp người học nâng cao khả năng học tập suốt đời, đặc biệt là trong nghiên cứu khoa học và hoạt động đổi mới sáng tạo.
Lớp học tài năng được ưu tiên giảng dạy băng tiếng Anh với các giảng viên có học vị tiến sĩ hoặc thạc sĩ tốt nghiệp từ các trường đại học uy tín ở nước ngoài hoặc các giáo sư/chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn
6.2 Kế hoạch giảng dạy
6.2.1 Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn

6.2.2 Kế hoạch giảng dạy mẫu
Học kỳ
Mã MH
Tên MH
Loại MH
Tín chỉ
Ghi chú
Tiếng việt
Tiếng Anh
TC
LT
TH
1
IT001
Nhập môn lập trình
Introduction to Programming
bắt buộc
4
3
1
CE006
Giới thiệu ngành TKVM
Introduction to IC Design program
bắt buộc
1
1
0
SS006
Pháp luật đại cương
Introduction to Vietnamese Law
bắt buộc
2
2
0
MA003
Đại số tuyến tính
Linear Algebra
bắt buộc
3
3
0
MA006
Giải tích
Mathematical Analysis
bắt buộc
4
4
0
ENG01
Anh Văn 1
English 1
bắt buộc
4
4
0
ME001
Giáo dục quốc phòng
National Defense Education
bắt buộc
Tính riêng
Tổng số tín chỉ HK 1: 18
2
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Data Structures and Algorithms
bắt buộc
4
3
1
PH002
Nhập môn mạch số
Introduction to Digital Circuits
bắt buộc
4
3
1
CE126
Vật lý bán dẫn và ứng dụng
Semiconductor Physics and Applications
bắt buộc
4
3
1
MA004
Cấu trúc rời rạc
Discrete Structures
bắt buộc
4
4
0
ENG02
Anh Văn 2
English 2
bắt buộc
4
4
0
Tổng số tín chỉ HK 2: 20
3
MA005
Xác suất thống kê
Statistical Probability
bắt buộc
3
3
0
IT006
Kiến trúc máy tính
Computer Architecture
bắt buộc
3
3
0
CE119
Thực hành kiến trúc máy tính
Computer Architecture Laboratory
bắt buộc
1
0
1
CE118
Thiết kế luận lý số
Digital Logic Design
bắt buộc
4
3
1
CE125
Kỹ thuật phân tích mạch
Introduction to Circuit Analysis
bắt buộc
4
3
1
ENG03
Anh Văn 3
English 3
bắt buộc
4
4
0
Tổng số tín chỉ HK 3: 19
4
SS008
Kinh tế chính trị Mác-Lê nin
Marxist Leninist Political Economy
bắt buộc
2
2
0
IT007
Hệ điều hành
Operation System
bắt buộc
4
3
1
CE103
Vi xử lý - Vi điều khiển
Microprocessors and Microcontrollers
bắt buộc
4
3
1
CE213
Thiết kế hệ thống số với HDL
Digital System Design with HDL
bắt buộc
4
3
1
TV/TA
CE124
Các thiết bị và mạch điện tử
Electronic Devices and Circuits
bắt buộc
4
3
1
TV/TA
SS010
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
History of Vietnamese Communist Party
bắt buộc
2
2
0
Tổng số tín chỉ HK 4: 20
5
CE226
Thiết kế VLSI
VLSI Design
bắt buộc
4
3
1
TV/TA
CE433
Thiết kế hệ thống SoC
SoC Design
bắt buộc
4
3
1
TV/TA
CE436
Xử lý tín hiệu số và ứng dụng
Digital Signal Processing and Applications
bắt buộc
4
3
1
TV/TA
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism
bắt buộc
2
2
0
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh’s Ideology
bắt buộc
2
2
0
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
Professional Skills
bắt buộc
2
2
0
PE231
Giáo dục thể chất 1
Physical education 1
bắt buộc
Tính riêng
Tổng số tín chỉ HK 5: 18
6
SS007
Triết học Mác-Lê nin
Philosophy Marx-Lenin
bắt buộc
3
3
0
CE409
Kỹ thuật thiết kế kiểm tra
Design Verification
bắt buộc
4
3
1
CE207
Đồ án TKVM 1
Project of IC Design 1
bắt buộc
2
0
2
TV/TA
CE***
Tự chọn chuyên ngành TKVM 1
Elective Course on IC Design 1
tự chọn
4
3
1
TV/TA
XX***
Tự chọn tự do 1
Elective Course
tự chọn
3
PE232
Giáo dục thể chất 2
Physical education 2
bắt buộc
Tính riêng
Tổng số tín chỉ HK 6: 16
7
CE208
Đồ án TKVM 2
Project of IC Design 2
bắt buộc
2
0
2
TV/TA
CE502
Thực tập doanh nghiệp
Internship
tự chọn
2
0
2
XX***
Tự chọn tự do 2
Elective Course 2
tự chọn
3
CE***
Tự chọn chuyên ngành TKVM 2
Elective Course on IC Design 2
tự chọn
4
3
1
TV/TA
Tổng số tín chỉ HK 7: 11
8
CE505
Khóa luận tốt nghiệp
Capstone Project
bắt buộc
10
0
10
TV/TA
Tổng số tín chỉ HK 8: 10
Tổng số tín chỉ toàn khóa:
132
