-
1. GIỚI THIỆU CHUNG
-
1.1. Thông tin chung
a) Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Thiết kế Vi mạch
+ Tiếng Anh: Integrated Circuit Design
b) Mã ngành đào tạo: 75202a1
c) Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
d) Thời gian đào tạo: 4 năm, 8 học kỳ
đ) Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân Thiết kế Vi mạch
+ Tiếng Anh: Bachelor of Engineering in Integrated Circuit Design
e) Địa điểm đào tạo: Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin – ĐHQG TP.HCM
1.2.Mục tiêu đào tạo
a) Mục tiêu chung:
Chương trình đào tạo ngành Thiết kế Vi mạch (sau đây gọi tắt là CTĐT ngành TKVM) được xây dựng với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt trình độ khu vực và quốc tế, trong lĩnh vực thiết kế vi mạch, vi điện tử, thiết kế hệ thống trên chip, thiết kế vi mạch xử lý tín hiệu, phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo và ứng dụng IoT nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành công nghiệp vi mạch, công nghệ thông tin - truyền thông và các ngành nghề liên quan trong cả nước.
Sinh viên tốt nghiệp CTĐT ngành TKVM đạt được các năng lực sau:
Có thể nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành TKVM và thực tiễn Có thể nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành TKVM để ứng dụng vào thực tiễn
b) Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu cụ thể của CTĐT được thể hiện thông qua
Bảng Sinh viên tốt nghiệp có nhận thức, kỹ năng và thái độ
1.
Có thể nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành TKVM và thực tiễn
1.1
Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội
1.2
Hiểu khả năng vận dụng kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội vào ngành TKVM và thực tiễn
2.
Có thể nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành TKVM để ứng dụng vào thực tiễn
2.1
Nắm vững kiến thức nền tảng về lĩnh vực TKVM
2.2
Nắm vững một số kiến thức nền tảng và chuyên sâu của ngành TKVM để ứng dụng vào thực tiễn
3.
Có kỹ năng khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp sáng tạo cho vấn đề liên quan đến ngành TKVM; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời.
3.1
Diễn giải, lập luận, phân tích được các vấn đề của ngành TKVM
3.2
Có khả năng đề xuất giải pháp sáng tạo cho các vấn đề liên quan đến ngành TKVM
3.3
Nhận thức được sự cần thiết của học tập suất đời
4.
Có kỹ năng thiết kế, hiện thực hoá và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành TKVM.
4.1
Thiết kế và hiện thực hóa được những giải pháp của ngành TKVM
4.2
Đánh giá, cải tiến các giải pháp của ngành TKVM
5.
Có kỹ năng giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định.
5.1
Giao tiếp, thảo luận được với cá nhân và tập thể trong lĩnh vực TKVM
5.2
Kết nối và hợp tác hiệu quả với các nhân và tập thể trong lĩnh vực TKVM
6.
Có kỹ năng giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
6.1
Đọc hiểu được tài liệu bằng ngoại ngữ
6.2
Trình bày, thảo luận được các giải pháp liên quan ngành TKVM bằng ngoại ngữ
7.
Có kỹ năng về lãnh đạo và quản lý.
7.1
Có kiến thức cơ bản về kỹ năng quản lý
7.2
Có khả năng tư duy, áp dụng kiến thức cơ bản về lãnh đạo và quản lý vào thực tiễn làm việc
8.
Có tinh thần tự chủ và chịu trách nhiệm trong việc áp dụng kiến thức, kỹ năng để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức.
8.1
Hiểu được các quy định cơ bản về luật pháp và các giá trị đạo đức Việt Nam
8.2
Tôn trọng và tuân thủ các giá trị về đạo đức và trách nhiệm trong nghề nghiệp
Có tinh thần tự chủ và chịu trách nhiệm trong việc áp dụng kiến thức, kỹ năng để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức. Có kỹ năng khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp sáng tạo cho vấn đề liên quan đến ngành TKVM; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời. Có kỹ năng thiết kế, hiện thực hoá và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành TKVM. Có kỹ năng giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định. Có kỹ năng giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ. Có kỹ năng về lãnh đạo và quản lý.
- 2. CHUẨN ĐẦU RA
-
a. Nội dung chuẩn đầu ra: Kiến thức, Kỹ năng và Thái độ.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Thiết kế vi mạch phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn đầu ra sau:
Về nhận thức:
LO1: Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành TKVM và thực tiễn. (abet 3.1) LO2: Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành TKVM để ứng dụng vào thực tiễn. (abet 3.2, gac2.b)
LO2: Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành TKVM để ứng dụng vào thực tiễn. (abet 3.2, gac2.b)LO5: Giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định. (abet 3.5, gac2.c)Về kỹ năng:
LO3: Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp sáng tạo cho vấn đề liên quan đến ngành TKVM; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời. (abet 3.6, abet 3.7, gac2.a)
LO4: Thiết kế, hiện thực hoá và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành TKVM. (abet 3.2, abet 3.6, gac2.a)
LO5: Giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định. (abet 3.5, gac2.c)
LO6: Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
LO7: Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý. (gac 2.d)
Về thái độ:
LO8: Có tinh thần tự chủ và chịu trách nhiệm trong việc áp dụng kiến thức, kỹ năng để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức. (abet 3.4)
- 3. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
-
CTĐT ngành Thiết kế Vi mạch sẽ được thực hiện theo “Quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ cho hệ đại học chính quy của Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin” ban hành kèm theo quyết định số: 790/QĐ-ĐHCNTT ngày 28/09/2022 của Hiệu Trưởng Trường ĐH CNTT và được cập theo quyết định số: 1393/QĐ-ĐHCNTT ngày 29/12/2023 của Hiệu Trưởng Trường ĐH CNTT
a) Quy trình đào tạo
Chương trình đào tạo ngành Thiết kế Vi mạch của Trường ĐH CNTT là:
- CTĐT theo học chế tín chỉ, thực hiện theo quy định, quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ cho hệ Đại học chính quy;
- Đào tạo toàn thời gian trong 4 năm (8 học kỳ), cấp bằng cử nhân;
- Chương trình được xây dựng theo hướng đảm bảo chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT và ĐHQG-HCM quy định. Các môn học chung, môn học tự chọn có thời lượng từ 1 đến 4 tín chỉ, trang bị kiến thức nền tảng và chuyên sâu về Thiết kế Vi mạch, bên cạnh kỹ năng và thái độ thiết yếu trong phát triển nghề nghiệp.
b) Điều kiện tốt nghiệp
Để được công nhận tốt nghiệp và cấp bằng, sinh viên phải:
- Hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo
- Tích lũy tối thiểu 132 tín chỉ được phân bổ theo khối lượng kiến thức như sau:
- Kiến thức giáo dục đại cương: tối thiểu 54 tín chỉ;
- Kiến thức cơ sở ngành: tối thiểu 47 tín chỉ;
- Kiến thức chuyên ngành: tối thiểu 12 tín chỉ;
- Kiến thức khác: tối thiểu 8 tín chỉ;
- Kiến thức thực tập, khóa luận/luận văn tốt nghiệp: tối thiểu 12 tín chỉ.
- Đáp ứng các điều kiện khác theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.
- 4. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
-
4.1. Khối lượng kiến thức toàn khoá
Bảng Phân bổ khối kiến thức trong CTĐT ngành Thiết kế vi mạch
TT
Các khối kiến thức
Khối lượng
Số tín chỉ
%
CTĐT cử nhân TKVM
I
Khối kiến thức giáo dục đại cương
54
40.91
II
Khối kiến thức cơ sở ngành
46
34.85
III
Khối kiến thức chuyên ngành
12
9.09
IV
Khối kiến thức khác
8
6.06
V
Khối kiến thức thực tập, khóa luận/luận văn tốt nghiệp
12
9.09
Tổng cộng
132
100
Hình Mô hình tháp các khối kiến thức ngành Thiết kế vi mạch
Hình 12 thể hiện mô hình tháp các khối kiến thức cho ba hướng chuyên ngành của ngành Thiết kế vi mạch: DSP design, SoC design và Custom CMOS IC design. Trong khối kiến thức chuyên ngành và khối kiến thức thực tập, khóa luận/luận văn tốt nghiệp được thiết kế theo hướng mở, có thể kết hợp với doanh nghiệp, các Viện/Trường để nâng cao chất lượng đầu ra cho sinh viên của ngành, bám sát với thực tế, phù hợp với nhu cầu của thị trường trong từng giai đoạn. Môn Thực tập doanh nghiệp – chuyên sâu TKVM là môn học phối hợp toàn diện với doanh nghiệp, đưa sinh viên đi thực tập, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp, môn này được xếp vào học kỳ cuối sau khi đã hoàn thành hết chương trình học tại trường giúp sinh viên toàn tâm làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp. Hình thức đánh giá môn học này được phối hợp giữa trường và doanh nghiệp dựa trên kết quả thực hiện dự án thực tế tại doanh nghiệp. Môn học hỗ trợ sinh viên có thể tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp ngay sau khi tốt nghiệp. Với chương trình cử nhân môn học này được xem xét thay thế Thực tập doanh nghiệp và Khoá luận tốt nghiệp/chuyên đề tốt nghiệp.
4.2. Nội dung chương trình đào tạo
Bảng phân bổ các môn học cho các khối kiến thức
TT
Mã MH
Tên MH
Tên môn học (MH)
Loại MH
(bắt buộc/tự chọn)
Tín chỉ
Phòng TN
Tiếng việt
Tiếng Anh
Tổng cộng
Lý thuyết
Thực hành/Thí nghiệm/Bài tập lớn
I
Kiến thức giáo dục đại cương
Lý luận chính trị
1
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's ideology
bắt buộc
2
2
0
2
SS006
Pháp luật đại cương
Introduction to Law
bắt buộc
2
2
0
3
SS007
Triết học Mác – Lênin
Philosophy Marx-Lenin
bắt buộc
3
3
0
4
SS008
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Marxist Leninist political economy
bắt buộc
2
2
0
5
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific socialism
bắt buộc
2
2
0
6
SS010
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
History of Vietnamese communist party
bắt buộc
2
2
0
Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng
7
PE231
Giáo dục thể chất 1
Physical Education 1
bắt buộc
Tính riêng
8
PE232
Giáo dục thể chất 2
Physical Education 2
bắt buộc
Tính riêng
9
ME001
Giáo dục quốc phòng
National Defense and Security Education
bắt buộc
Tính riêng
Ngoại ngữ
10
ENG01
Anh văn 1
English 1
bắt buộc
4
4
0
11
ENG02
Anh văn 2
English 2
bắt buộc
4
4
0
12
ENG03
Anh văn 3
English 3
bắt buộc
4
4
0
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên – Công nghệ – Môi trường
13
MA006
Giải tích
Calculus
bắt buộc
4
4
0
14
MA003
Đại số tuyến tính
Linear algebra
bắt buộc
3
3
0
15
MA004
Cấu trúc rời rạc
Discrete Structures
bắt buộc
4
4
0
16
MA005
Xác suất thống kê
Statistical Probability
bắt buộc
3
3
0
17
PH002
Nhập môn mạch số
Introduction to Digital Circuits
bắt buộc
4
3
1
18
IT001
Nhập môn Lập trình
Introduction to Programming
bắt buộc
4
3
1
19
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Data Structures and Algorithms
bắt buộc
4
3
1
20
IT006
Kiến trúc máy tính
Computer Architecture
bắt buộc
3
3
0
II
Kiến thức cơ sở ngành
19
CE006
Giới thiệu ngành TKVM
Introduction to IC Design program
bắt buộc
1
1
0
20
CE103
Vi xử lý – vi điều khiển
Microprocessors and microcontrollers
bắt buộc
4
3
1
23
CE119
Thực hành Kiến trúc Máy tính
Computer Architecture Laboratory
bắt buộc
1
0
1
24
CE125
Kỹ thuật phân tích mạch
Introduction to Circuit Analysis
bắt buộc
4
3
1(*)
25
CE124
Các thiết bị và mạch điện tử
Electronic Devices and Circuits
bắt buộc
4
3
1(*)
26
CE118
Thiết kế luận lý số
Digital Logic Design
bắt buộc
4
3
1
27
CE213
Thiết kế hệ thống số với HDL (5)
Digital System Design with HDL (5)
bắt buộc
4
3
1
28
IT007
Hệ điều hành
Operating Systems
bắt buộc
4
3
1
29
CE126
Vật lý bán dẫn và ứng dụng
Semiconductor Physics and Applications
bắt buộc
4
3
1(*)
30
CE409
Kỹ thuật thiết kế kiểm tra (5)
Design Verification (5)
bắt buộc
4
3
1(*)
31
CE226
Thiết kế VLSI (5)
VLSI Design (5)
bắt buộc
4
3
1
32
CE433
Thiết kế hệ thống SoC (5)
SoC Design (5)
bắt buộc
4
3
1(*)
33
CE436
Xử lý tín hiệu số và ứng dụng (5)
Digital Signal Processing and Applications (5)
bắt buộc
4
3
1(*)
III
Kiến thức chuyên ngành
36
CE***
Tự chọn chuyên ngành TKVM 1 (1) (5)
Elective Course on IC Design 1 (1) (5)
tự chọn
4
3
1(*)
37
CE***
Tự chọn chuyên ngành TKVM 2 (1)
Elective Course on IC Design 2 (1)
tự chọn
4
3
1(*)
38
CE207
Đồ án TKVM 1
Project of Integrated Circuit Design 1
bắt buộc
2
0
2
39
CE208
Đồ án TKVM 2
Project of Integrated Circuit Design 2
bắt buộc
2
0
2
IV
Kiến thức khác
40
XX***
Tự chọn tự do (2)
Elective Course (2)
tự chọn
3
41
XX***
Tự chọn tự do (2)
Elective Course (2)
tự chọn
3
42
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
Professional Skill
bắt buộc
2
2
0
V
Thực tập, khóa luận/luận văn tốt nghiệp
43
CE***
Chuyên đề tốt nghiệp
Graduation course
tự chọn
10
44
CE502
Thực tập doanh nghiệp
Internship
bắt buộc
2
0
2
45
CE505
Khóa luận tốt nghiệp (3)
Capstone Project (3)
tự chọn
10
0
10
46
CE508
Thực tập doanh nghiệp – chuyên sâu TKVM (4)
IC Specialized Internship (4)
tự chọn
12
0
12
Tổng số tín chỉ
132
Ghi chú:
o (1) Sinh viên đăng ký học Tự chọn chuyên ngành từ danh sách các môn học trong Bảng Danh sách các môn học Tự chọn chuyên ngành.
o (2) Sinh viên đăng ký học Tự chọn tự do từ bất kỳ môn học thuộc Kiến thức cơ sở ngành hoặc chuyên ngành 3 TC được giảng dạy trong Trường ĐHCNTT.
o (3) Sinh viên đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp theo quy chế của Trường có thể đăng ký làm khóa luận tốt nghiệp 10 tín chỉ. Sinh viên không đủ điều kiện hoặc đủ điều kiện nhưng không muốn làm khóa luận đăng ký học 10 tín chỉ thuộc các môn chuyên đề tốt nghiệp như trong Bảng Danh sách các môn chuyên đề tốt nghiệp để thay thế.
o (4) Sinh viên có thể lựa chọn Thực tập doanh nghiệp – chuyên sâu TKVM thay cho Thực tập doanh nghiệp và Khoá luận tốt nghiệp/Chuyên đề tốt nghiệp. Đối với khóa học này, sinh viên phải đi thực tập và làm Khóa luận tốt nghiệp tại doanh nghiệp trong thời gian ít nhất 4 tháng.
o (5) Những môn học này có thể giảng dạy bằng tiếng Anh để nâng cao kỹ năng tiếng Anh chuyên ngành cho sinh viên và đáp ứng CĐR ngoại ngữ của chương trình đào tạo này.
o (*) Các môn học này có thể triển khai giảng dạy theo hình thức 1 hoặc 2 (theo quy định của Trường ĐH CNTT). Các hình thức này có thể là: Thực hành hoặc bài tập lớn…
Bảng Danh sách các môn học Tự chọn chuyên ngành
TT
Mã MH
Tên MH
Loại MH
(bắt buộc/tự chọn)
Tín chỉ
Phòng TN
(**)
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tổng cộng
Lý thuyết
Thực hành/Thí nghiệm/Bài tập lớn
Tự chọn chuyên ngành TKVM 1 và 2 (2)
Hướng thiết kế hệ thống trên chip (SoC Design)
1
CE337
Tối ưu hoá cho FPGA
Optimization for FPGA
tự chọn
4
3
1(*)
2
CE345
Thiết kế bộ tăng tốc phần cứng
Hardware accelerator design
tự chọn
4
3
1(*)
3
CE342
Hệ thống nhúng trên SoC
Embedded system on SoC
tự chọn
4
3
1(*)
Hướng thiết kế bộ xử lý tín hiệu (DSP Design)
4
CE346
Xử lý tín hiệu số trên FPGA
Digital signal processing on FPGA
tự chọn
4
3
1(*)
5
CE343
Xử lý ảnh hướng ASIC
Image processing with ASIC
tự chọn
4
3
1(*)
6
CE336
Tự động hóa thiết kế vi mạch
Electronic Design Automation
tự chọn
4
3
1(*)
Hướng thiết kế Custom CMOS IC (Custom CMOS IC Design)
7
CE334
Thiết kế vi mạch tương tự
Analog Integrated Circuit Design
tự chọn
4
3
1(*)
8
CE332
Thiết kế vi mạch hỗn hợp
Mixed-Signal Integrated Circuit Design
tự chọn
4
3
1(*)
9
CE347
Thiết kế vật lý vi mạch
Physical Design
tự chọn
4
3
1(*)
Môn tự chọn chung (1)
10
CE434
Chuyên đề thiết kế vi mạch 1
Topics on IC and hardware design 1
tự chọn
4
3
1(*)
11
CE435
Chuyên đề thiết kế vi mạch 2
Topics on IC and hardware design 2
tự chọn
4
3
1(*)
Tổng số tín chỉ
8
(1) Môn học này có thể được mở lớp dựa trên các môn học hợp tác với doanh nghiệp trong lĩnh vực TKVM, CNTT hoặc có thể thuộc danh sách các môn tự chọn của chương trình Kỹ thuật Máy tính và các chương trình Kỹ thuật khác mà có thể xem xét tương đương.
(2) Những môn học này có thể giảng dạy bằng tiếng Anh để nâng cao kỹ năng tiếng Anh chuyên ngành cho sinh viên và đáp ứng CĐR ngoại ngữ của chương trình đào tạo này.
(3)(*) Các môn học này có thể triển khai giảng dạy theo hình thức 1 hoặc 2 (theo quy định của Trường ĐH CNTT). Các hình thức này có thể là: Thực hành hoặc bài tập lớn…
Bảng Danh sách các môn chuyên đề tốt nghiệp
TT
Mã MH
Tên MH
Loại MH
(bắt buộc/tự chọn)
Tín chỉ
Phòng TN
(**)
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tổng cộng
Lý thuyết
Thực hành/Thí nghiệm/Bài tập lớn
Chuyên đề tốt nghiệp
1
CE337
Tối ưu hoá cho FPGA (1)
Optimization for FPGA (1)
bắt buộc
4
3
1(*)
2
CE***
Chọn 1 môn trong tự chọn chuyên ngành
tự chọn
4
3
1(*)
3
CE408
Đồ án chuyên ngành Thiết kế vi mạch và Phần cứng
bắt buộc
2
0
2
Tổng số tín chỉ
10
(1) Những môn học này có thể giảng dạy bằng tiếng Anh để nâng cao kỹ năng tiếng Anh chuyên ngành cho sinh viên và đáp ứng CĐR ngoại ngữ của chương trình đào tạo này.
(2)(*) Các môn học này có thể triển khai giảng dạy theo hình thức 1 hoặc 2 (theo quy định của Trường ĐH CNTT). Các hình thức này có thể là: Thực hành hoặc bài tập lớn…
- 5. KHẢ NĂNG LIÊN THÔNG VỚI CÁC CTĐT KHÁC
-
Sinh viên ngành Thiết kế vi mạch được xem xét chuyển ngành khác, liên thông sang các bậc học khác của Trường theo quy định hiện hành và quy định của đề án (với các chương trình theo đề án)
- 6. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
-
Bảng Kế hoạch giảng dạy dự kiến theo từng kỳ
Học kỳ
Mã MH
Tên MH
Loại MH
(bắt buộc/tự chọn)
Tín chỉ
Phòng TN
(**)
Ghi chú
Tiếng việt
Tiếng Anh
Tổng cộng
Lý thuyết
Thực hành/Thí nghiệm/Bài tập lớn
I
(18)
IT001
Nhập môn lập trình
Introduction to Programming
bắt buộc
4
3
1
CE006
Giới thiệu ngành TKVM
Introduction to IC Design program
bắt buộc
1
1
0
SS006
Pháp luật đại cương
Introduction to Law
bắt buộc
2
2
0
MA003
Đại số tuyến tính
Linear algebra
bắt buộc
3
3
0
MA006
Giải tích
Calculus
bắt buộc
4
4
0
ENG01
Anh Văn 1
English 1
bắt buộc
4
4
0
PE231
Giáo dục thể chất 1
Physical education 1
bắt buộc
Tính riêng
ME001
Giáo dục quốc phòng
National Defense and Security Education
bắt buộc
Tính riêng
II
(20)
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Data Structures and Algorithms
bắt buộc
4
3
1
PH002
Nhập môn mạch số
Introduction to Digital Circuits
bắt buộc
4
3
1
CE126
Vật lý bán dẫn và ứng dụng
Semiconductor Physics and Applications
bắt buộc
4
3
1(*)
MA004
Cấu trúc rời rạc
Discrete Structures
bắt buộc
4
4
0
ENG02
Anh Văn 2
English 2
bắt buộc
4
4
0
PE232
Giáo dục thể chất 2
Physical education 2
bắt buộc
Tính riêng
III
(19)
MA005
Xác suất thống kê
Statistical Probability
bắt buộc
3
3
0
IT006
Kiến trúc máy tính
Computer Architecture
bắt buộc
3
3
0
CE119
Thực hành kiến trúc máy tính
Computer Architecture Laboratory
bắt buộc
1
0
1
CE118
Thiết kế luận lý số
Digital Logic Design
bắt buộc
4
3
1
CE125
Kỹ thuật phân tích mạch
Introduction to Circuit Analysis
bắt buộc
4
3
1(*)
ENG03
Anh Văn 3
English 3
bắt buộc
4
4
0
IV
(20)
SS008
Kinh tế chính trị Mác-Lê nin
Marxist Leninist political economy
bắt buộc
2
2
0
IT007
Hệ điều hành
Operation system
bắt buộc
4
3
1
CE103
Vi xử lý - Vi điều khiển
Microprocessors and microcontrollers
bắt buộc
4
3
1
CE213
Thiết kế hệ thống số với HDL
Digital System Design with HDL
bắt buộc
4
3
1
CE124
Các thiết bị và mạch điện tử
Electronic Devices and Circuits
bắt buộc
4
3
1(*)
SS010
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
History of Vietnamese communist party
bắt buộc
2
2
0
V
(18)
CE226
Thiết kế VLSI
VLSI Design
bắt buộc
4
3
1
CE433
Thiết kế hệ thống SoC
SoC Design
bắt buộc
4
3
1(*)
CE436
Xử lý tín hiệu số và ứng dụng
Digital Signal Processing and Applications
bắt buộc
4
3
1(*)
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific socialism
bắt buộc
2
2
0
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's ideology
bắt buộc
2
2
0
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
Professional Skill
bắt buộc
2
2
0
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN NGÀNH TKVM
VI
(16)
SS007
Triết học Mác-Lê nin
Philosophy Marx-Lenin
bắt buộc
3
3
0
CE409
Kỹ thuật thiết kế kiểm tra
Design Verification
bắt buộc
4
3
1(*)
CE207
Đồ án TKVM 1
Project of Integrated Circuit Design 1
bắt buộc
2
0
2
CE***
Tự chọn chuyên ngành TKVM 1
Elective Course on IC Design 1
tự chọn
4
3
1(*)
XX***
Tự chọn tự do 1
Elective Course
tự chọn
3
VII
(11) (9+)
CE208
Đồ án TKVM 2
Project of Integrated Circuit Design 2
bắt buộc
2
0
2
CE502
Thực tập doanh nghiệp
Internship
tự chọn
2
0
2
XX***
Tự chọn tự do 2
Elective Course 2
tự chọn
3
CE***
Tự chọn chuyên ngành TKVM 2
Elective Course on IC Design 2
tự chọn
4
3
1(*)
VIII
(10) (12+)
CE***
Chuyên đề tốt nghiệp
tự chọn
10
CE505
Khóa luận tốt nghiệp
Capstone Project
tự chọn
10
0
10
CE508
Thực tập doanh nghiệp – chuyên sâu TKVM
IC Specialized Internship
tự chọn
12
12
Tổng
132
(*) Các môn học này có thể triển khai giảng dạy theo hình thức 1 hoặc 2 (theo quy định của Trường ĐH CNTT). Các hình thức này có thể là: Thực hành hoặc bài tập lớn…
(+) Lựa chọn thực tập doanh nghiệp – chuyên sâu TKVM thay thế cho Khóa luận tốt nghiệp tại học kỳ 8 và Thực tập doanh nghiệp tại học ỳ 7
Sơ đồ liên kết môn học:
Hình Sơ đồ liên kết môn học CTĐT cử nhân ngành TKVM