1.1 Về cấu trúc nội dung
Chương trình đào tạo chất lượng cao được xây dựng và phát triển trên nền của CTĐT đại trà. Vì vậy, hai chương trình này có cấu trúc nội dung tương tự như nhau.
Sinh viên chương trình chất lượng cao, ngoài việc hoàn thành Anh văn 1, Anh văn 2, Anh văn 3 như chương trình đại trà còn bắt buộc hoàn thành thêm Anh văn 4 và Anh văn 5 theo Quyết định số 547/QĐ-ĐHCNTT về ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy của Trường ĐHCNTT.
1.2 Về tính liên thông với chương trình đại trà
Các điều kiện và phương thức chuyển đổi cụ thể giữa chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà đã được nhà trường ban hành trong Quy định đào tạo chất lượng cao của Trường theo Điều 10 của Quy định về đào tạo chương trình chất lượng cao kèm theo Quyết định số 163/QĐ-ĐHCNTT ngày 4/4/2017. Cụ thể như sau:
“Sinh viên có thể xin chuyển sang chương trình đại trà trong vòng 04 học kỳ đầu tiên nếu có hoàn cảnh đặc biệt, đồng thời sinh viên có điểm trung bình chung tích lũy (ĐTBTL) tính tới thời điểm xét không dưới 6.5 và có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của chương trình chính quy đại trà tương ứng.
Sinh viên làm đơn xin chuyển chương trình kèm các minh chứng để Ban Giám hiệu xem xét và ra quyết định.
Sinh viên được chuyển ra khỏi chương trình sẽ được bố trí vào lớp chính quy đại trà cùng khóa và thuộc ngành/chuyên ngành tương ứng với ngành đào tạo CLC mà sinh viên đang học.”
Ngoài ra, chuẩn đầu ra ngoại ngữ cao hơn và được quy định tại Điều 5 của Quy định về đào tạo chương trình chất lượng cao theo Quyết định số 163/QĐ-ĐHCNTT ngày 4/4/2017.
1.3 Về mục tiêu, chuẩn đầu ra của chương trình
Chương trình đào tạo chất lượng cao và chương trình đào tạo đại trà của ngành Thương mại điện tử có chuẩn đầu ra và cấu trúc chương trình tương tự nhau nhưng chuẩn đầu ra của chương trình chất lượng cao có trình độ năng lực ngoại ngữ, chuyên môn cao hơn chương trình đại trà nhờ có hệ thống hỗ trợ đặc biệt của Trường cùng với đội ngũ giảng viên lý thuyết có trình độ cao đáp ứng tiêu chuẩn năng lực theo yêu cầu của Bộ GDĐT cho chương trình này và đội ngũ trợ giảng lý thuyết, thực hành.
Chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình chất lượng cao cao hơn một bậc so với chương trình đại trà (bậc 4/6 theo đúng quy định tại thông tư 23/TT-BGDĐT), một số chuẩn đầu ra quan trọng về kỹ năng mềm và kỹ năng chuyên môn có mức độ năng lực cao hơn so với chương trình đại trà. Sự khác biệt này đạt được là nhờ những yếu tố sau đây:
- Chương trình đào tạo ngoại ngữ được thiết kế riêng, theo hướng tăng cường số tiết học, học lớp nhỏ ít sinh viên và sinh viên được chia lớp tùy theo từng trình độ nhằm giúp sinh viên dễ dàng đạt được năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu cao và tăng cường khả năng tương tác hiệu quả của giảng viên trong giảng dạy ngoại ngữ. Ngoài ra, sinh viên được học một số môn học chuyên ngành bằng ngoại ngữ, điều này sẽ mang lại hiệu quả rõ nét so với chương trình chính quy đại trà.
- Lớp học chất lượng cao có sĩ số nhỏ giúp cho giảng viên có thể theo sát tình hình học tập của sinh viên. Ngoài ra, lớp học được bố trí trợ giảng để hỗ trợ giảng viên lý thuyết hướng dẫn sinh viên, chấm bài tập trên lớp bên cạnh đội ngũ giảng viên khác hướng dẫn thực hành cho sinh viên. Nhờ vận dụng lý thuyết và thực hành nhiều hơn, kỹ năng chuyên môn của sinh viên chất lượng cao cũng được nâng cao và được theo dõi qua từng giai đoạn của mỗi môn học.
Trường có hệ thống đội ngũ cán bộ phục vụ, hỗ trợ dành cho chương trình này, điều này mang lại hiệu quả cao, giúp chương trình đạt được chuẩn đầu ra như mong đợi. Ngoài giờ lên lớp, sinh viên chương trình chất lượng cao còn được tạo điều kiện tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa như: tham quan các công ty, team-building, câu lạc bộ ngoại ngữ, câu lạc bộ năng khiếu, mời các doanh nghiệp về chia sẽ kinh nghiệm phỏng vấn, viết CV, các kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn… để nâng cao ý thức của sinh viên về nghề nghiệp và kỹ năng mềm.
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo chất lượng cao (CLC) được xây dựng dựa trên các điều khoản sau trong Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ Đại học, được ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BGDĐT ngày 18/07/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
- Điều 5, Mục 2: Chuẩn đầu ra của CTĐT chất lượng cao phải cao hơn của CTĐT đại trà tương ứng về năng lực chuyên môn; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; năng lực dẫn dắt, chủ trì và làm việc nhóm; khả năng thích nghi với môi trường công tác; riêng năng lực ngoại ngữ tối thiểu phải đạt bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (hoặc tương đương).
- Điều 12, Mục 3a: Sinh viên chương trình CLC không đủ điều kiện để tiếp tục học tập chương trình CLC theo quy định của cơ sở đào tạo thì phải chuyển sang học CTĐT đại trà hoặc thôi học theo quy định của cơ sở đào tạo.
- Điều 12, Mục 3b: Sinh viên đang học CTĐT đại trà nếu có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy định của cơ sở đào tạo có thể được xem xét tiếp nhận vào học chương trình CLC.
Để tạo điều kiện cho Sinh viên trong CTĐT đại trà và CTCLC có thể thay đổi CTĐT trong quá trình học (áp dụng Điều 12/Mục 3a/b), Bảng CĐR CTCLC cho ngành Thương mại điện tử được xây dựng như CTĐT chính quy ngành Thương mại điện tử. Tuy nhiên, trình độ năng lực của một số chuẩn đầu ra môn học trong CTĐT CLC sẽ cao hơn so với CTĐT chính quy (áp dụng Điều 5/Mục 2), nhấn mạnh đến yếu tố đạt được mục tiêu về CĐR về ngoại ngữ và thực hành, đặc biệt là các môn học cơ sở ngành, chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh. Những môn học có sự khác biệt với chương trình đại trà được gọi chung là môn học chất lượng cao và được trình bày chi tiết trong mục 2.
2. các môn học chất lượng cao
2.1 Các môn học có sự nâng cao về chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra của CTĐT chất lượng cao phải cao hơn của CTĐT đại trà tương ứng về năng lực chuyên môn; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; năng lực dẫn dắt, chủ trì và làm việc nhóm.
Chẳng hạn, sự khác biệt này được thể hiện qua một số các kỹ năng cụ thể như sau:
Kỹ năng
|
Nội dung
|
1
|
Quản lý thông tin
|
2
|
Xác định và phát biểu bài toán
|
3
|
Hình thành giả thiết, khảo sát tài liệu, thử nghiệm, kiểm chứng và bảo vệ luận điểm
|
4
|
Điều hành hoạt động nhóm
|
5
|
Giao tiếp bằng văn bản (trong đó có tiếng Anh)
|
6
|
Thuyết trình
|
7
|
Đọc hiểu tài liệu chuyên ngành bằng ngoại ngữ
|
8
|
Hiểu nhu cầu, xác định mục tiêu, chức năng, thành phần và kiến trúc của hệ thống
|
9
|
Mô hình hóa hệ thống
|
10
|
Quản lý dự án
|
11
|
Thiết kế, triển khai và tích hợp hệ thống
|
Kỹ năng ngoại ngữ được nâng cao thông qua bổ sung thêm hai môn anh văn trong HK4 và HK5.
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
TC
|
LT
|
TH
|
1
|
ENG04
|
Anh văn 4
|
4
|
4
|
0
|
2
|
ENG05
|
Anh văn 5
|
4
|
4
|
0
|
Các kỹ năng khác được nâng cao thông qua các môn học sau:
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
TC
|
LT
|
TH
|
3
|
IS254
|
Hệ hỗ trợ ra quyết định
|
3
|
3
|
0
|
4
|
IS210
|
Hệ quản trị CSDL
|
4
|
3
|
1
|
5
|
IS252
|
Khai thác dữ liệu
|
4
|
3
|
1
|
6
|
NT118
|
Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động
|
3
|
2
|
1
|
7
|
IS403
|
Phân tích dữ liệu kinh doanh
|
3
|
3
|
0
|
8
|
IS334
|
Thương mại điện tử
|
3
|
3
|
0
|
9
|
EC311
|
Tiếp thị trực tuyến
|
3
|
2
|
1
|
10
|
EC335
|
An toàn và bảo mật Thương mại điện tử
|
3
|
3
|
0
|
11
|
IS336
|
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
|
4
|
3
|
1
|
12
|
IS207
|
Phát triển ứng dụng Web
|
4
|
3
|
1
|
13
|
EC331
|
Quản trị chiến lược kinh doanh điện tử
|
3
|
3
|
0
|
14
|
EC003
|
Tiếp thị căn bản
|
3
|
3
|
0
|
Cụ thể, sự nâng cao đó được thể hiện qua các nội dung sau:
- Hệ hỗ trợ quyết định
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ trong chương trình đại trà
|
Mức độ trong chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
2.2.11 Kiến thức hệ hỗ trợ ra quyết định
|
3
|
4
|
Thực hành xây dựng nhiều loại mô hình hệ hỗ trợ ra quyết định đáp ứng nhu cầu thực tiễn hơn
|
7.3 Quản lý tiến trình hoạt động của nhóm
|
2
|
3
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
9.1 Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc viết tổng quát (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Giảng dạy bằng song ngữ
|
9.2 Kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Tài liệu giảng dạy bằng tiếng Anh
|
- Hệ quản trị CSDL
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ trong chương trình đại trà
|
Mức độ trong chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
2.1.5 Kiến thức quản lý thông tin
|
3
|
4
|
Thực hành nhiều bài tập tối ưu hóa câu lệnh truy vấn và hệ quản trị CSDL
|
7.3 Quản lý tiến trình hoạt động của nhóm
|
2
|
3
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
9.1 Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc viết tổng quát (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
9.2 Kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Tài liệu giảng dạy bằng tiếng Anh
|
- Khai thác dữ liệu
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ trong chương trình đại trà
|
Mức độ trong chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
2.2.10 Kiến thức về khai thác dữ liệu
|
3
|
4
|
Tiếp cận nhiều vấn đề thực tiễn và bài toán thực tiễn trong lĩnh vực khai thác dữ liệu từ các chuyên gia đầu ngành
|
7.3 Quản lý tiến trình hoạt động của nhóm
|
2
|
3
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
9.1 Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc viết tổng quát (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
9.2 Kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Tài liệu giảng dạy bằng tiếng Anh
|
- Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ trong chương trình đại trà
|
Mức độ trong chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
2.2.8 Kiến thức lập trình trên thiết bị di động
|
3
|
4
|
Phát triển nhiều loại ứng dụng trên TBDĐ, tiếp cận nhiều cách gỡ lỗi, nhiều nền tảng phát triển ứng dụng trên di động tiên tiến.
|
7.3 Quản lý tiến trình hoạt động của nhóm
|
2
|
3
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
9.1 Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc viết tổng quát (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
9.2 Kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Tài liệu giảng dạy bằng tiếng Anh
|
- Phân tích dữ liệu kinh doanh
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ trong chương trình đại trà
|
Mức độ trong chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
2.2.17 Kiến thức phân tích dữ liệu kinh doanh
|
3
|
4
|
Thực hành nhiều bài tập phân tích các dữ liệu thực tiễn trong kinh doanh
|
7.3 Quản lý tiến trình hoạt động của nhóm
|
2
|
3
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
9.1 Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc viết tổng quát (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
9.2 Kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Tài liệu giảng dạy bằng tiếng Anh
|
- Thương mại điện tử
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ trong chương trình đại trà
|
Mức độ trong chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
2.2.2 Kiến thức thương mại điện tử
|
3
|
4
|
Bổ sung cập nhật các mô hình kinh doanh đang sinh ra nhiều lợi nhuận, các mô hình tiên tiến trong và ngoài nước từ các giảng viên có kinh nghiệm thực tiễn bên ngoài.
|
7.3 Quản lý tiến trình hoạt động của nhóm
|
2
|
3
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
9.1 Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc viết tổng quát (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
9.2 Kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Tài liệu giảng dạy bằng tiếng Anh
|
- Tiếp thị trực tuyến
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ trong chương trình đại trà
|
Mức độ trong chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
2.2.4 Kiến thức tiếp thị căn bản và trực tuyến
|
3
|
4
|
Cập nhật các kiến thức nâng cao về cách chạy những chiến lược tiếp thị trực tuyến trong thực tiễn theo case study. Do các giảng viên có kinh nghiệm bên ngoài giảng dạy.
|
7.3 Quản lý tiến trình hoạt động của nhóm
|
2
|
3
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
9.1 Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc viết tổng quát (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
9.2 Kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Tài liệu giảng dạy bằng tiếng Anh
|
- An toàn và bảo mật Thương mại điện tử
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ trong chương trình đại trà
|
Mức độ trong chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
2.2.13 Kiến thức an toàn và bảo mật TMĐT
|
3
|
4
|
Sinh viên được bổ sung các bài tập, thực hành về các tình huống tần công từ chối dịch vụ, sự xuất xuất hiện của các xu hướng công nghệ mới lên An toàn thông tin trong TMĐT
|
7.3 Quản lý tiến trình hoạt động của nhóm
|
2
|
3
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
9.1 Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc viết tổng quát (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Giảng dạy bằng song ngữ
|
9.2 Kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Tài liệu giảng dạy bằng tiếng Anh
|
- Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
|
Mức độ trong chương trình đại trà
|
Mức độ trong chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
2.2.15 Kiến thức hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
|
3
|
4
|
Sinh viên được cập nhật các ví dụ thực tiễn trong việc xây dựng triển khai các hệ thống ERP trong doanh nghiệp
|
7.3 Quản lý tiến trình hoạt động của nhóm
|
2
|
3
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
9.1 Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc viết tổng quát (Tiếng Anh)
|
1
|
2
|
Giảng dạy bằng song ngữ
|
9.2 Kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Tài liệu giảng dạy bằng tiếng Anh
|
- Phát triển ứng dụng Web
|
Mức độ trong chương trình đại trà
|
Mức độ trong chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
2.2.7 Kiến thức lập trình trên nền tảng web
|
3
|
4
|
Sinh viên được bổ sung các xu hướng phát triển web cùng các framework mới trên thế giới.
|
7.3 Quản lý tiến trình hoạt động của nhóm
|
2
|
3
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
9.1 Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc viết tổng quát (Tiếng Anh)
|
1
|
2
|
Giảng dạy bằng tiếng Anh
|
9.2 Kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Tài liệu giảng dạy bằng tiếng Anh
|
- Quản trị chiến lược kinh doanh điện tử
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ trong chương trình đại trà
|
Mức độ trong chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
2.2.16 Kiến thức chiến lược kinh doanh điện tử
|
3
|
4
|
Cập nhật các chiến lược kinh doanh mới nhất trong TMĐT, các ví dụ thực tiễn từ các chuyên gia đầu ngành
|
7.3 Quản lý tiến trình hoạt động của nhóm
|
2
|
3
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
9.1 Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc viết tổng quát (Tiếng Anh)
|
1
|
2
|
Giảng dạy bằng song ngữ
|
9.2 Kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Tài liệu giảng dạy bằng tiếng Anh
|
- Tiếp thị căn bản
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ trong chương trình đại trà
|
Mức độ trong chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
2.2.4 Kiến thức tiếp thị căn bản và trực tuyến
|
3
|
4
|
Thực hành các chiến lược tiếp thị mới nhất từ các chuyên gia đầu ngành
|
7.3 Quản lý tiến trình hoạt động của nhóm
|
2
|
3
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
9.1 Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc viết tổng quát (Tiếng Anh)
|
1
|
2
|
Giảng dạy bằng song ngữ
|
9.2 Kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
1
|
3
|
Tài liệu giảng dạy bằng tiếng Anh
|
3. Kế hoạch giảng dạy
Đây là kế hoạch giảng dạy mẫu. Tùy điều kiện thực tế, một số môn có thể được mở hoặc không được mở, cập nhật theo đề nghị của khoa quản lý ngành.
Kế hoạch giảng dạy giống chương trình chính quy đại trà nhưng có thêm 02 môn Anh Văn 4 và Anh Văn 5 được giảng dạy trong Học kỳ 4 và Học kỳ 5 như sau:
GIAI ĐOẠN I: 53 TC
|
|
|
Mã môn
|
Tên môn
|
TC
|
LT
|
TH
|
% TH/TC
|
Học kỳ 1
|
IT001
|
Nhập môn lập trình
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
MA006
|
Giải tích
|
4
|
4
|
0
|
0%
|
MA003
|
Đại số tuyến tính
|
3
|
3
|
0
|
0%
|
EC005
|
Giới thiệu ngành Thương mại điện tử
|
1
|
1
|
0
|
0%
|
ENG01
|
Anh văn 1
|
4
|
4
|
0
|
0%
|
PE012
|
Giáo dục thể chất
|
|
|
|
|
ME001
|
Giáo dục quốc phòng
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ HK1
|
16
|
15
|
1
|
|
Học kỳ 2
|
IT002
|
Lập trình hướng đối tượng
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
IT003
|
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
EC001
|
Kinh tế học đại cương
|
4
|
4
|
0
|
0%
|
SS004
|
Kỹ năng nghề nghiệp
|
2
|
2
|
0
|
0%
|
ENG02
|
Anh văn 2
|
4
|
4
|
0
|
0%
|
|
Tổng số tín chỉ HK2
|
18
|
16
|
2
|
|
Học kỳ 3
|
IT004
|
Cơ sở dữ liệu
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
IT005
|
Nhập môn mạng máy tính
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
MA004
|
Cấu trúc rời rạc
|
4
|
4
|
0
|
0%
|
MA005
|
Xác suất thống kê
|
3
|
3
|
0
|
0%
|
ENG03
|
Anh văn 3
|
4
|
4
|
0
|
0%
|
|
Tổng số tín chỉ HK3
|
19
|
17
|
2
|
|
GIAI ĐOẠN II: 81 TC
|
|
|
Mã môn
|
Tên môn
|
TC
|
LT
|
TH
|
|
Học kỳ 4
|
SE104
|
Nhập môn công nghệ phần mềm
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
IS334
|
Thương mại điện tử
|
3
|
3
|
0
|
0%
|
EC201
|
Phân tích thiết kế quy trình nghiệp vụ doanh nghiệp
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
EC003
|
Tiếp thị căn bản
|
3
|
3
|
0
|
0%
|
SS009
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
2
|
0
|
0%
|
ENG04
|
Anh văn 4
|
4
|
4
|
0
|
|
|
Tổng số tín chỉ HK4
|
20
|
18
|
2
|
|
Học kỳ 5
|
IS207
|
Phát triển ứng dụng web
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
EC213
|
Quản trị quan hệ khách hàng và nhà cung cấp
|
3
|
2
|
1
|
33%
|
SS003
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
2
|
0
|
0%
|
SS006
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
2
|
0
|
0%
|
ENG05
|
Anh văn 5
|
4
|
4
|
0
|
|
|
Tự chọn
|
4
|
4
|
0
|
0%
|
|
Tổng số tín chỉ HK5
|
19
|
17
|
2
|
|
Học kỳ 6
|
EC311
|
Tiếp thị trực tuyến
|
3
|
2
|
1
|
33%
|
EC312
|
Thiết kế hệ thống thương mại điện tử
|
3
|
2
|
1
|
33%
|
EC208
|
Quản trị dự án TMĐT
|
3
|
3
|
0
|
0%
|
EC335
|
An toàn và bảo mật TMĐT
|
3
|
3
|
0
|
0%
|
SS007
|
Triết học Mác - Lênin
|
3
|
3
|
0
|
0%
|
|
Tự chọn
|
3
|
3
|
0
|
0%
|
|
Tổng số tín chỉ HK6
|
18
|
16
|
2
|
|
Học kỳ 7
|
EC222
|
Thực tập doanh nghiệp
|
2
|
2
|
0
|
0%
|
EC229
|
Pháp luật trong thương mại điện tử
|
2
|
2
|
0
|
0%
|
EC337
|
Hệ thống thanh toán trực tuyến
|
3
|
3
|
0
|
0%
|
SS008
|
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
|
2
|
2
|
0
|
0%
|
SS010
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
2
|
2
|
0
|
0%
|
|
Tự chọn
|
3
|
3
|
0
|
0%
|
|
Tổng số tín chỉ HK7
|
14
|
14
|
0
|
|
Học kỳ 8
|
EC401
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
10
|
10
|
0
|
0%
|
|
Tổng số tín chỉ HK8
|
10
|
10
|
0
|
|