A. GIỚI THIỆU CHUNG a. Mục tiêu đào tạo Chương trình đào tạo hướng đến đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao đạt trình độ khu vực và quốc tế, đáp ứng nhu cầu xây dựng nguồn nhân lực ngành công nghiệp công nghệ thông tin trong cả nước. Cụ thể, mục tiêu đào tạo ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu: Đào tạo kỹ sư ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu có phẩm chất chính trị tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật; có đạo đức nghề nghiệp; Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngành nghề, đáp ứng yêu cầu về nghiên cứu, ứng dụng, có khả năng thiết kế chế tạo, bảo trì, sản xuất, thử nghiệm, bảo mật, quản lý các hệ thống mạng máy tính và truyền thông. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng đảm nhận các chức năng tham mưu, tư vấn, tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách là một chuyên viên trong lĩnh vực mạng máy tính và truyền thông. b. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp Khởi nghiệp và làm chủ công nghệ trong các lĩnh vực IoTs/Industry4.0 và ứng dụng Mobile. Chuyên gia phát triển hạ tầng, giao thức, dịch vụ mạng (network developers) Kỹ sư, chuyên viên phân tích, thiết kế, cài đặt, quản trị, bảo trì và đảm bảo an ninh cho các hệ thống mạng máy tính và truyền thông trong các cơ quan, công ty, trường học... Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ thông tin ở các viện, trung tâm nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng. Giảng viên Công nghệ thông tin ở các các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. c. Hình thức và thời gian đào tạo - Hình thức đào tạo: chính quy tập trung. - Thời gian đào tạo: 4 năm. d. Chuẩn đầu ra Sinh viên tốt nghiệp ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra sau: Chuẩn đầu ra chung Nội dung LO1 Có kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội LO2 Có kiến thức nền tảng và chuyên sâu của ngành Truyền thông và Mạng máy tính LO3 Có khả năng lập luận phân tích và hình thành ý tưởng, giải quyết vấn đề LO4 Có kỹ năng nghiên cứu khoa học LO5 Có tư duy hệ thống LO6 Có đạo đức nghề nghiệp LO7 Có kỹ năng làm việc nhóm LO8 Có kỹ năng giao tiếp LO9 Có khả năng sử dụng ngoại ngữ tốt phục vụ giao tiếp và công việc LO10 Hiểu bối cảnh và nhu cầu xã hội và có kỹ năng xây dựng ý tưởng, thiết kế, xây dựng và triển khai ứng dụng Chuẩn đầu ra chi tiết theo CDIO cấp độ 2 như sau: 1 Kiến thức và lập luận ngành 1.1 Kiến thức khoa học cơ bản 1.2 Kiến thức nền tảng 1.3 Kiến thức ngành Truyền thông và Mạng máy tính 2 Thái độ, kỹ năng cá nhân và sự chuyên nghiệp 2.1 Lập luận phân tích và giải quyết vấn đề 2.2 Thử nghiệm, khảo sát và khám phá tri thức 2.3 Tư duy hệ thống 2.4 Kỹ năng và thái độ cá nhân 2.5 Đạo đức, trung thực và trách nhiệm khác 3 Kỹ năng giao tiếp & làm việc nhóm 3.1 Làm việc nhóm 3.2 Kỹ năng giao tiếp 3.3 Kỹ năng ngoại ngữ 4 Hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội 4.1 Bối cảnh bên ngoài và xã hội 4.2 Bối cảnh của tổ chức/doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh 4.3 Hình thành ý tường, xây dựng và quản lý các hệ thống 4.4 Thiết kế 4.5 Triển khai 4.6 Vận hành d. Điều kiện tốt nghiệp Sinh viên phải tích lũy tối thiểu 137 tín chỉ được phân bố theo các khối kiến thức sau: Kiến thức giáo dục đại cương: 52 tín chỉ; Kiến thức cơ sở nhóm ngành: 25 tín chỉ; Kiến thức cơ sở ngành: 25 tín chỉ; Kiến thức bắt buộc theo chuyên ngành xét tốt nghiệp: 12 tín chỉ; Kiến thức tự chọn: tối thiểu 9 tín chỉ; Thực tập và đồ án: 4 tín chỉ; Kiến thức tốt nghiệp: 10 tín chỉ theo 2 lựa chọn là làm khóa luận tốt nghiệp hoặc học các môn thay thế. Đáp ứng được chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy định của Trường ĐH CNTT (hoặc tích lũy thêm 12 tín chỉ Anh Văn) Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn khác theo Quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ của Trường Đại học Công nghệ Thông tin cho hệ đại học chính quy do Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ Thông tin ban hành kèm theo Quyết định hiện hành. B. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tỷ lệ các khối kiến thức Khối kiến thức Tổng số tín chỉ Ghi chú Kiến thức giáo dục đại cương Các môn chính trị 11 Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên 25 Ngoại ngữ 12 tín chỉ Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng Chứng chỉ riêng Các môn học khác 4 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp Cơ sở nhóm ngành 25 Cơ sở ngành 25 Bắt buộc 12 Tự chọn 9 Đồ án, thực tập 4 Tốt nghiệp Khóa luận hoặc chuyên đề tốt nghiệp 10 Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa (bao gồm 12 TC ngoại ngữ) 137 Chi tiết các khối kiến thức STT Mã môn học Tên môn học TC LT TH I. KHỐI KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG Tổng cộng 52 tín chỉ (không kể giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng). Các môn lý luận chính trị 1 1 1 SS003 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0 2 SS007 Triết học Mác-Lênin 3 3 0 3 SS008 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 2 2 0 4 SS009 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 2 0 5 SS010 Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam 2 2 0 Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên 25 1 MA006 Giải tích 4 4 0 2 MA003 Đại số tuyến tính 3 3 0 3 MA004 Cấu trúc rời rạc 4 4 0 4 MA005 Xác suất thống kê 3 3 0 5 PH001 Nhập môn Điện tử 3 3 0 6 PH002 Nhập môn Mạch số 4 3 1 7 IT001 Nhập môn Lập trình 4 3 1 Ngoại ngữ 12 1 ENG01 Anh văn 1 4 4 0 2 ENG02 Anh văn 2 4 4 0 3 ENG03 Anh văn 3 4 4 0 Giáo dục thể chất - Giáo dục quốc phòng 1 PE001 Giáo dục thể chất 1 Chứng chỉ riêng 2 PE002 Giáo dục thể chất 2 Chứng chỉ riêng 3 ME001 Giáo dục quốc phòng Chứng chỉ riêng Các môn học khác 4 1 SS004 Kỹ năng nghề nghiệp 2 0 2 2 SS006 Pháp luật đại cương 2 2 0 II. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP Tổng cộng 75 tín chỉ. Các môn học cơ sở nhóm ngành 1 IT002 Lập trình hướng đối tượng 4 3 1 2 IT003 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 4 3 1 3 IT004 Cơ sở dữ liệu 4 3 1 4 IT005 Nhập môn Mạng máy tính 4 3 1 5 IT006 Kiến trúc máy tính 3 3 0 6 IT007 Hệ điều hành 4 3 1 7 IT009 Giới thiệu ngành 2 2 0 Tổng cộng: 2 5 20 5 Các môn học cơ sở ngành 1 NT101 An toàn mạng máy tính 4 3 1 2 NT131 Hệ thống nhúng mạng không dây 4 3 1 3 NT105 Truyền dữ liệu 4 3 1 4 NT106 Lập trình mạng căn bản 3 2 1 5 NT118 Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động 3 2 1 6 NT132 Quản trị mạng và hệ thống 4 3 1 7 NT113 Thiết kế mạng 3 2 1 Tổng cộng: 25 18 7 Các môn chuyên ngành Sinh viên chọn 4 môn (12TC) tr ong các môn học sau: 1 NT531 Đánh giá hiệu năng hệ thống mạng máy tính 3 2 1 2 NT532 Công nghệ Internet of things hiện đại 3 2 1 3 NT533 Hệ tính toán phân bố 3 2 1 4 NT536 Công nghệ truyền thông đa phương tiện 3 2 1 5 NT402 Công nghệ mạng viễn thông 3 2 1 6 NT538 Giải thuật xử lý song song và phân bố 3 2 1 Các môn học tự chọn Sinh viên cần học 3 môn (tối thiểu 9TC) các môn học tự chọn trong các môn học như sau: - Các môn trong danh sách các môn học tự chọn khuyến nghị dưới đây. - Các môn học trong danh sách môn chuyên ngành nếu các môn học này chưa được tính trong phần kiến thức chuyên ngành bắt buộc. - Các môn học chuyên đề tốt nghiệp (đối với sinh viên thực hiện Khóa luận tốt nghiệp). - Tự chọn tự do các môn học khác trong các CTĐT đại học và sau đại học của trường. 1 NT210 Thương mại điện tử và triển khai ứng dụng 3 2 1 2 NT333 Tính toán lưới 3 2 1 3 NT334 Pháp chứng kỹ thuật số 3 2 1 4 NT205 Tấn công mạng 3 2 1 5 NT330 An toàn mạng không dây và di động 3 2 1 6 NT207 Quản lý rủi ro và an toàn thông tin trong doanh nghiệp 3 2 1 7 NT534 An toàn mạng máy tính nâng cao 3 2 1 8 NT535 Bảo mật Internet of things 3 2 1 9 NT103 Hệ điều hành Linux 4 3 1 10 NT208 Lập trình ứng dụng web 3 2 1 11 NT201 Phân tích thiết kế hệ thống Truyền thông và Mạng 3 3 0 12 NT209 Lập trình hệ thống 3 2 1 13 NT104 Lý thuyết thông tin 3 3 14 NT109 Lập trình ứng dụng mạng 3 2 1 15 NT303 Công nghệ thoại IP 3 2 1 16 NT331 Xây dựng chuẩn chính sách an toàn thông tin trong doanh nghiệp 3 2 1 17 NT204 Hệ thống tìm kiếm, phát hiện và ngăn ngừa xâm nhập 3 2 1 18 NT537 Truyền thông xã hội và kinh doanh 3 3 0 Đồ án, thực tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp Sinh viên đi thực tập thực tế tại các doanh nghiệp và làm khóa luận tốt nghiệp hoặc học các môn chuyên đề tốt nghiệp thay thế. Đồ án và thực tập doanh nghiệp 1 NT114 Đồ án chuyên ngành 2 0 2 2 NT215 Thực tập doanh nghiệp 2 2 0 Tổng cộng: 4 2 2 III. ĐỒ ÁN, TỐT NGHIỆP Tổng cộng 10 tín chỉ Khóa luận tốt nghiệp hoặc các môn chuyên đề tốt nghiệp - Sinh viên tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ cho khối kiến thức tốt nghiệp. - Sinh viên được chọn 1 trong 2 hình thức sau đây: • Thực hiện Khóa luận tốt nghiệp 10 tín chỉ. • Học các môn học chuyên đề tốt nghiệp quy định (tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ). Khóa luận tốt nghiệp 1 NT505 Khóa luận tốt nghiệp 10 10 Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp Sinh viên chọn 3 môn (10TC) 1 NT332 Xử lý tín hiệu trong Truyền thông 4 3 1 2 NT539 AI ứng dụng trong mạng và truyền thông 4 3 1 3 NT405 Bảo mật Internet 3 2 1 4 NT121 Thiết bị mạng và truyền thông đa phương tiện 3 2 1 Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa Ngoài ra, sinh viên có thể chọn các môn học chuyên ngành hoặc tự chọn khác trong chương trình đào tạo này làm môn học chuyên đề tốt nghiệp (nếu các môn học này chưa được tính trong phần kiến thức chuyên ngành , tự chọn). Sinh viên cũng có thể chọn các môn học chuyên đề tốt nghiệp được mở cho khóa tuyển tương ứng theo đề nghị của Khoa quản lý ngành. 2. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 2.1 Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn Sinh viên xem thông tin môn học trước, môn học tiên quyết tại https://daa.uit.edu.vn , mục Chương trình đào tạo => Hệ chính quy => Danh mục Môn học Đại học 2.2 Kế hoạch giảng dạy mẫu Học kỳ Mã học phần Tên học phần SỐ TC Chi tiết TC LT TH I IT001 Nhập môn lập trình 4 3 1 MA006 Giải tích 4 4 0 MA003 Đại số tuyến tính 3 3 0 PH001 Nhập môn điện tử 3 3 0 IT009 Giới thiệu ngành 2 2 0 ENG01 Anh văn 1 4 4 0 PE001 Giáo dục thể chất 1 Tính riêng ME001 Giáo dục quốc phòng Tính riêng Tổng Học Kỳ 1 20 19 1 II IT002 Lập trình hướng đối tượng 4 3 1 IT003 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 4 3 1 PH002 Nhập môn mạch số 4 3 1 MA004 Cấu trúc rời rạc 4 4 0 MA005 Xác suất thống kê 3 3 0 ENG02 Anh văn 2 4 4 0 PE002 Giáo dục thể chất 2 Tính riêng Tổng Học Kỳ 2 23 20 3 III IT004 Cơ sở dữ liệu 4 3 1 IT005 Nhập môn mạng máy tính 4 3 1 IT006 Kiến trúc máy tính 3 3 0 SS004 Kỹ năng nghề nghiệp 2 0 2 ENG03 Anh văn 3 4 4 Tổng Học Kỳ 3 17 13 4 IV NT132 Quản trị mạng và hệ thống 4 3 1 NT106 Lập trình mạng căn bản 3 2 1 IT007 Hệ điều hành 4 3 1 SS009 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 2 0 NT105 Truyền dữ liệu 4 3 1 Tổng Học Kỳ 4 17 13 4 V NT101 An toàn mạng máy tính 4 3 1 NT131 Hệ thống nhúng mạng không dây 4 3 1 NT118 Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động 3 2 1 NT113 Thiết kế mạng 3 2 1 SS003 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0 Tổng Học Kỳ 5 16 12 4 VI NT114 Đồ án chuyên ngành 2 0 2 SS007 Triết học Mác- LêNin 3 3 0 Học phần chuyên ngành 3 2 1 Học phần chuyên ngành 3 2 1 Học phần chuyên ngành 3 2 1 Học phần tự chọn 3 2 1 Tổng Học Kỳ 6 17 11 6 VII NT215 Thực tập doanh nghiệp 2 2 0 SS006 Pháp luật đại cương 2 2 0 SS008 Kinh tế chính trị Mác- Lênin 2 2 0 SS010 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 2 0 Học phần chuyên ngành 3 2 1 Học phần tự chọn 3 2 1 Học phần tự chọn 3 2 1 Tổng Học Kỳ 7 17 14 3 VIII Lựa chọn 1 NT505 Khóa luận tốt nghiệp 10 Lựa chọn 2 Môn chuyên đề tốt nghiệp 1 4 Môn chuyên đề tốt nghiệp 2 3 Môn chuyên đề tốt nghiệp 3 3 Tổng Học Kỳ 8 10 Tổng cộng 137 Ghi chú : - Sinh viên xem Chương trình đào tạo đầy đủ tại https://daa.uit.edu.vn, mục Chương trình đào tạo => Hệ chính quy => Khóa 7 trở đi. - Chương trình đào tạo có thể được điều chỉnh nhỏ trong quá trình triển khai. C. CHẤT LƯỢNG CAO 1. Về cấu trúc nội dung: Chương trình đào tạo chất lượng cao (CT CLC) được xây dựng và phát triển trên nền của CT chính quy đại trà (CT đại trà) có thêm 02 môn Anh văn 4 trong HK4 và Anh văn 5 trong HK5. Ngoài ra, hai chương trình này có cấu trúc nội dung tương tự như nhau. Sinh viên chương trình chất lượng cao, ngoài việc hoàn thành Anh văn 1, Anh văn 2, Anh văn 3 như chương trình đại trà còn bắt buộc hoàn thành thêm Anh văn 4 và Anh văn 5 theo Quyết định số 547/QĐ-ĐHCNTT về ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy của Trường ĐHCNTT. Kế hoạch Giảng dạy mẫu như sau: Học kỳ Mã học phần Tên học phần SỐ TC Chi tiết TC LT TH I IT001 Nhập môn lập trình 4 3 1 MA006 Giải tích 4 4 0 MA003 Đại số tuyến tính 3 3 0 PH001 Nhập môn điện tử 3 3 0 IT009 Giới thiệu ngành 2 2 0 ENG01 Anh văn 1 4 4 0 PE001 Giáo dục thể chất 1 Tính riêng ME001 Giáo dục quốc phòng Tính riêng Tổng Học Kỳ 1 20 19 1 II IT002 Lập trình hướng đối tượng 4 3 1 IT003 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 4 3 1 PH002 Nhập môn mạch số 4 3 1 MA004 Cấu trúc rời rạc 4 4 0 MA005 Xác suất thống kê 3 3 0 ENG02 Anh văn 2 4 4 0 PE002 Giáo dục thể chất 2 Tính riêng Tổng Học Kỳ 2 23 20 3 III IT004 Cơ sở dữ liệu 4 3 1 IT005 Nhập môn mạng máy tính 4 3 1 IT006 Kiến trúc máy tính 3 3 0 SS004 Kỹ năng nghề nghiệp 2 0 2 ENG03 Anh văn 3 4 4 0 Tổng Học Kỳ 3 17 13 4 IV NT132 Quản trị mạng và hệ thống 4 3 1 NT106 Lập trình mạng căn bản 3 2 1 IT007 Hệ điều hành 4 3 1 SS009 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 2 0 NT105 Truyền dữ liệu 4 3 1 ENG04 Anh văn 4 Tổng Học Kỳ 4 17 13 4 V NT101 An toàn mạng máy tính 4 3 1 NT131 Hệ thống nhúng mạng không dây 4 3 1 NT118 Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động 3 2 1 NT113 Thiết kế mạng 3 2 1 SS003 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0 ENG05 Anh văn 5 Tổng Học Kỳ 5 16 12 4 VI NT114 Đồ án chuyên ngành 2 0 2 SS007 Triết học Mác- LêNin 3 3 0 Học phần chuyên ngành 3 2 1 Học phần chuyên ngành 3 2 1 Học phần chuyên ngành 3 2 1 Học phần tự chọn 3 2 1 Tổng Học Kỳ 6 17 11 6 VII NT215 Thực tập doanh nghiệp 2 2 0 SS006 Pháp luật đại cương 2 2 0 SS008 Kinh tế chính trị Mác- Lênin 2 2 0 SS010 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 2 0 Học phần chuyên ngành 3 2 1 Học phần tự chọn 3 2 1 Học phần tự chọn 3 2 1 Tổng Học Kỳ 7 17 14 3 VIII Lựa chọn 1 NT505 Khóa luận tốt nghiệp 10 Lựa chọn 2 Môn chuyên đề tốt nghiệp 1 4 Môn chuyên đề tốt nghiệp 2 3 Môn chuyên đề tốt nghiệp 3 3 Tổng Học Kỳ 8 10 Tổng cộng 137 2. Về mục tiêu, chuẩn đầu ra của chương trình: Chuẩn đầu ra của CT CLC phải cao hơn của CT đại trà tương ứng về năng lực chuyên môn; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; năng lực dẫn dắt, chủ trì và làm việc nhóm. Chẳng hạn, sự khác biệt này được thể hiện qua một số các kỹ năng cụ thể như sau: Kỹ năng Nội dung 1.3.4 Quản trị thiết bị và hệ thống mạng 1.3.5 An ninh thông tin 1.3.6 Bảo mật mạng máy tính 1.3.7 Xử lý thông tin và tín hiệu 1.3.9 Hệ thống nhúng và mạng không dây 2.1.1 Xác định và phát biểu bài toán 2.1.2 Mô hình hóa 2.2.2 Khảo sát tài liệu 2.2.3 Thử nghiệm 2.2.4 Kiểm chứng giả thuyết và bảo vệ luận điểm 3.1.1 Hình thành nhóm 3.3.2 Giao tiếp bằng ngôn ngữ chuyên ngành 4.3.1 Hiểu nhu cầu và đặt ra các mục tiêu của hệ thống 4.3.4 Quản lý dự án 4.5.1 Thiết kế quá trình triển khai 4.5.2 Triển khai phần cứng/ phần mềm và tích hợp hệ thống 4.5.3 Kiểm chứng Các kỹ năng này được nâng cao với chất lượng cao hơn thông qua các môn học: STT Môn học 1 Nhập môn mạng máy tính 2 Hệ thống nhúng mạng không dây 3 Truyền dữ liệu 4 Công nghệ Internet of things hiện đại 5 An toàn mạng máy tính 6 Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động 7 Hệ tính toán phân bố 8 Pháp chứng kỹ thuật số 9 Quản trị mạng và hệ thống Cụ thể, sự nâng cao đó được thể hiện qua các nội dung sau: Môn Nhập môn mạng máy tính Chuẩn đầu ra Mức độ trong chương trình đại trà Mức độ trong chương trình CLC Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy 3.3.2 Giao tiếp bằng ngôn ngữ chuyên ngành 1 2 Giảng dạy bằng song ngữ Môn Hệ thống nhúng mạng không dây Chuẩn đầu ra Mức độ trong chương trình đại trà Mức độ trong chương trình CLC Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy 2.2.2 Khảo sát tài liệu 2.2.3 Thử nghiệm 2 3 Với kích thước lớp nhỏ, mức độ tương tác giữa giảng viên và sinh viên tăng lên 3.3.2 Giao tiếp bằng ngôn ngữ chuyên ngành 1 3 Giảng dạy bằng tiếng Anh Môn Truyền dữ liệu Chuẩn đầu ra Mức độ trong chương trình đại trà Mức độ trong chương trình CLC Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy 1.3.7 Xử lý thông tin và tín hiệu 2 3 Với quy mô lớp nhỏ, sinh viên được hướng dẫn thực hành nhiều kỹ thuật điều chế tín hiệu, xử lý lỗi chuyên sâu sâu hơn 3.3.2 Giao tiếp bằng ngôn ngữ chuyên ngành 1 3 Giảng dạy bằng tiếng Anh Môn Công nghệ Internet of things hiện đại Chuẩn đầu ra Mức độ trong chương trình đại trà Mức độ trong chương trình CLC Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy 1.3.9 Hệ thống nhúng và mạng không dây 2 3 Sinh viên được bổ sung các bài tập, các bài thực hành về các kiến trúc và giao thức mạng IoTs 2.1.4 Giải pháp và khuyến nghị 2 3 Sinh viên được yêu cầu tìm hiểu, triển khai, đo đạc để có các đánh giá sâu hơn về các giải pháp mạng IoTs 4.5.2 Triển khai phần cứng/ phần mềm và tích hợp hệ thống 4.5.3 Kiểm chứng 2 3 Sinh viên được thực hành trên thiết bị thật để triển khai, thử nghiệm và đánh giá các kiến trúc và giao thức mạng chuyên sâu hơn 3.3.2 Giao tiếp bằng ngôn ngữ chuyên ngành 1 3 Giảng dạy bằng tiếng Anh Môn An toàn mạng máy tính Chuẩn đầu ra Mức độ trong chương trình đại trà Mức độ trong chương trình CLC Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy 1.3.5 An ninh thông tin 3 4 Sinh viên được bổ sung các bài tập, thực hành về các tình huống tấn công từ chối dịch vụ, sự xuất xuất hiện của các xu hướng công nghệ mới lên An toàn thông tin 2.2.2 Khảo sát tài liệu 2.2.3 Thử nghiệm 2.2.4 Kiểm chứng giả thuyết và bảo vệ luận điểm 2 3 Với kích thước lớp nhỏ, mức độ tương tác giữa giảng viên và sinh viên tăng lên 3.1.1 Hình thành nhóm 1 2 Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn 3.3.2 Giao tiếp bằng ngôn ngữ chuyên ngành 1 3 Giảng dạy bằng tiếng Anh Môn Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động Chuẩn đầu ra Mức độ trong chương trình đại trà Mức độ trong chương trình CLC Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy 4.3.4 Quản lý dự án 3 4 Sinh viên được giới thiệu và yêu cầu thực hiện các đồ án phát triển ứng dụng với yêu cầu thực tế, phức tạp hơn 3.3.2 Giao tiếp bằng ngôn ngữ chuyên ngành 1 3 Giảng dạy bằng tiếng Anh Môn Hệ tính toán phân bố Chuẩn đầu ra Mức độ trong chương trình đại trà Mức độ trong chương trình CLC Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy 3.1.1 Hình thành nhóm 1 2 Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn 3.3.2 Giao tiếp bằng ngôn ngữ chuyên ngành 1 3 Giảng dạy bằng tiếng Anh Môn Pháp chứng kỹ thuật số Chuẩn đầu ra Mức độ trong chương trình đại trà Mức độ trong chương trình CLC Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy 1.3.6 Bảo mật mạng máy tính 3 4 Giải quyết các tình huống điều tra khó hơn, qua đó phát triển khả năng tổng hợp kiến thức 2.2.2 Khảo sát tài liệu 2.2.3 Thử nghiệm 2.2.4 Kiểm chứng giả thuyết và bảo vệ luận điểm 2 3 Với kích thước lớp nhỏ, mức độ tương tác giữa giảng viên và sinh viên tăng lên 3.3.2 Giao tiếp bằng ngôn ngữ chuyên ngành 1 3 Giảng dạy bằng tiếng Anh Môn Quản trị mạng và Hệ thống Chuẩn đầu ra Mức độ trong chương trình đại trà Mức độ trong chương trình CLC Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy 2.3.4 Quản trị thiết bị và hệ thống mạng 3 4 Tạo các mạng dựa vào các thành phần cơ bản như switch, router,… 4.3.1 Hiểu nhu cầu và thiết lập các mục tiêu 3 4 Thực hành với nhiều kịch bản mạng hơn 4.5.1 Thiết kế quá trình triển khai 3 4 Sinh viên được thực hành thiết kế nhiều hệ thống mạng với các kịch bản phong phú, phức tạp hơn