Skip to content Skip to navigation

Cử nhân khoa học ngành Khoa học Dữ liệu (Áp dụng từ khóa 18 - 2023)

1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 Mục tiêu đào tạo và cơ hội nghề nghiệp 

1.1.1 Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân ngành Khoa học dữ liệu có đủ kiến thức vững chắc, năng lực chuyên môn, có phẩm chất chính trị, đạo đức, có khả năng tự học, tự nghiên cứu để làm việc hiệu quả trong lĩnh vực công nghệ thông tin nói chung và khoa học dữ liệu nói riêng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0.

1.1.2 Mục tiêu cụ thể

Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo (CTĐT) Cử nhân ngành Khoa học dữ liệu phải đáp ứng các yêu cầu sau:

‒ Có phẩm chất chính trị, đạo đức, thái độ và sức khoẻ tốt, có trách nhiệm nghề nghiệp.

‒ Nắm vững những kiến thức cơ bản và nâng cao về khoa học dữ liệu và công nghệ thông tin, có năng lực tổ chức và phát triển các ứng dụng khoa học dữ liệu trong hỗ trợ quản lý, ra quyết định trong các tổ chức kinh tế, xã hội.

‒ Có khả năng tự học, có kỹ năng phân tích, tổng hợp, kỹ năng nghiên cứu khoa học, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng quản lý thời gian và nguồn lực, phát triển khả năng tư duy hệ thống, tư duy phản biện, khởi nghiệp.

‒ Có khả năng giao tiếp xã hội, làm việc hợp tác, làm việc nhóm và làm việc trong một tổ chức.

‒ Có khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để giải quyết các tình huống nghề nghiệp khác nhau.

‒ Có trình độ tiếng Anh tốt, có thể giao tiếp, làm việc với các chuyên gia, đồng nghiệp nước ngoài.

1.1.3 Cơ hội nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo Cử nhân Khoa học Dữ liệu có thể làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:

− Chuyên viên có kỹ năng vận dụng, tìm hiểu và phát triển trong lĩnh vực khoa học dữ liệu; có kỹ năng tổng hợp, phân tích, diễn giải dữ liệu và chọn các mô hình dự báo trong các ứng dụng cụ thể.

− Chuyên viên có kỹ năng khai thác, xây dựng phần mềm phân tích dữ liệu trên các hệ thống tính toán tập trung, phân tán; có khả năng chọn mô hình lưu trữ, truy vấn, phân tích, thống kê trên dữ liệu.

− Chuyên viên có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề trong các bài toán phân tích dữ liệu lớn; biết chọn phương pháp khai thác dữ liệu và thông tin, ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng.

− Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu Khoa học Dữ liệu ở các trường đại học và cao đẳng trên cả nước.

1.2 Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo

Chương trình được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ, độ sâu nhất định nhằm tạo điều kiện, cơ hội phát triển cho sinh viên làm việc và có thể tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu về chuyên ngành Khoa học dữ liệu, trong đó độ phủ được đặt trọng tâm.

Chương trình được thiết kế với mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc phát triển và hội nhập của đất nước:

− Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng vận dụng, và phát triển trong lĩnh vực Khoa học dữ liệu trên các mặt: phương pháp tìm kiếm, phân loại, làm sạch, lưu trữ, truy vấn, phân tích, thống kê và tính toán trên dữ liệu.

− Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng tổng hợp, phân tích, diễn giải dữ liệu và tư vấn chọn các mô hình dự báo trong các ứng dụng cụ thể.

− Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng khai thác, phân tích định lượng dữ liệu văn bản ở các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, kinh tế học cho đến các lĩnh vực kinh doanh, thương mại,…

− Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng khai thác các nguồn dữ liệu hiệu quả, tạo thêm nhiều giá trị, trợ giúp lãnh đạo ra quyết định tốt hơn trong các ngành nghề.

1.3 Hình thức và thời gian đào tạo

‒ Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.

‒ Số tín chỉ đào tạo: Tối thiểu 123 (bao gồm cả ngoại ngữ).

‒ Thời gian đào tạo: 4 năm (8 học kỳ chính).

2. CHUẨN ĐẦU RA

Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.

Sinh viên tốt nghiệp CTĐT Cử nhân chính quy ngành Khoa học Dữ liệu phải đáp ứng các yêu cầu về CĐR như sau:

CĐR

Mô tả

Tham chiếu

các bộ tiêu chuẩn

ABET

GAC

1

(LO1) Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Khoa học dữ liệu và thực tiễn.

ABET 3.1

 

1.1

Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên.

1.2

Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội.

2

(LO2) Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Khoa học dữ liệu để ứng dụng vào thực tiễn.

ABET 3.2

GAC 2.b

2.1

Kiến thức về kiến trúc máy tính.

2.2

Kiến thức về hệ điều hành.

2.3

Kiến thức về mạng máy tính và truyền thông.

2.4

Kiến thức về lập trình.

2.5

Kiến thức về giải thuật.

2.6

Kiến thức về quản lý thông tin.

2.7

Kiến thức của ngành Khoa học dữ liệu.

3

(LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp sáng tạo cho vấn đề liên quan đến ngành Khoa học dữ liệu; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời.

ABET 3.6, ABET 3.7

GAC 2.a

3.1

Kỹ năng khảo sát.

3.2

Kỹ năng lập luận, phân tích.

3.3

Kỹ năng xây dựng ý tưởng, giải pháp.

3.4

Kỹ năng học tập suốt đời.

4

(LO4) Thiết kế, hiện thực hoá và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Khoa học dữ liệu.

ABET 3.2, ABET 3.6

GAC 2.a

4.1

Kỹ năng thiết kế, hiện thực hệ thống.

4.2

Kỹ năng đánh giá hệ thống.

5

(LO5) Giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định.

ABET 3.5

GAC 2.c

6

(LO6) Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày một giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.

 

 

6.1

Kỹ năng giao tiếp nói, viết tổng quát.

6.2

Kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ.

7

(LO7) Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý.

 

GAC 2.d

8

(LO8) Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức.

ABET 3.4

 

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1 Tỷ lệ các khối kiến thức

Không kể Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng.

Khối kiến thức

Khối lượng

Tổng số tín chỉ

Tỉ lệ (%)

Khối kiến thức

giáo dục đại cương

(45 TC)

Lý luận chính trị và pháp luật

13

10.57

Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên

18

14.63

Ngoại ngữ

12

9.76

Giáo dục thể chất – Giáo dục Quốc phòng

Tính riêng

Môn học khác

2

1.62

Khối kiến thức

giáo dục chuyên nghiệp

(66 TC)

Cơ sở ngành

42

34.15

Chuyên ngành (*)

24

19.51

Khối kiến thức

tốt nghiệp (**)

(12 TC)

Đồ án và Khóa luận tốt nghiệp

Hoặc

Các môn học chuyên đề tốt nghiệp

12

9.76

Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa

123

100

Lưu ý:

− (*): Sinh viên học các môn học chuyên ngành theo hướng dẫn tại mục 6.4.2.1.

− (**): Sinh viên hoàn thành khối kiến thức tốt nghiệp theo hướng dẫn tại mục 6.5.

 

3.2 Phân bố các khối kiến thức

3.3 Khối kiến thức giáo dục đại cương

Tổng cộng 45tín chỉ (không kể Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng).

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

Lý luận chính trị và pháp luật

13

13

0

1

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

2

SS007

Triết học Mác ‒ Lênin

3

3

0

3

SS008

Kinh tế chính trị Mác ‒ Lênin

2

2

0

4

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

5

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

0

6

SS006

Pháp luật đại cương

2

2

0

Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên

18

17

1

7

MA006

Giải tích

4

4

0

8

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

9

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

10

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

11

IT001

Nhập môn Lập trình

4

3

1

Ngoại ngữ

12

12

0

12

ENG01

Anh văn 1

4

4

0

13

ENG02

Anh văn 2

4

4

0

14

ENG03

Anh văn 3

4

4

0

Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng

Tính riêng

15

PE231

Giáo dục thể chất 1

Tính riêng

16

PE232

Giáo dục thể chất 2

Tính riêng

17

ME001

Giáo dục quốc phòng

Tính riêng

Môn học khác

2

2

0

18

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

2

2

0

Tổng số tín chỉ

45

44

1

Chú thích:

‒ TC: Số tín chỉ của môn học.

‒ LT: Số tín chỉ lý thuyết của môn học.

‒ TH: Số tín chỉ thực hành của môn học.

3.4 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Tổng cộng 66 tín chỉ.

3.4.1 Nhóm các môn học cơ sở ngành

‒ Bắt buộc đối với tất cả sinh viên ngành Khoa học Dữ liệu (tổng cộng 42 tín chỉ).

‒ Cung cấp kiến thức nền tảng về Khoa học Dữ liệu.

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

Giới thiệu ngành

1

1

0

1

DS005

Giới thiệu ngành Khoa học dữ liệu

1

1

0

Kiến thức về lập trình

8

6

2

2

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

3

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

Kiến thức về cơ sở dữ liệu

4

3

1

4

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

Kiến thức về mạng máy tính

4

3

1

5

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

Kiến thức về phần cứng máy tính

6

5

1

6

IT010

Tổ chức và cấu trúc máy tính

2

2

0

7

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

Kiến thức nền tảng về Khoa học Dữ liệu

19

14

5

8

DS107

Tư duy tính toán cho Khoa học dữ liệu

4

3

1

9

DS101

Thống kê và xác suất chuyên sâu

3

2

1

10

DS105

Phân tích và trực quan dữ liệu

4

3

1

11

DS102

Học máy thống kê

4

3

1

12

DS108

Tiền xử lý và xây dựng bộ dữ liệu

4

3

1

Tổng số tín chỉ

42

32

10

Chú thích:

‒ TC: Số tín chỉ của môn học.

‒ LT: Số tín chỉ lý thuyết của môn học.

‒ TH: Số tín chỉ thực hành của môn học.

3.4.2 Nhóm các môn học chuyên ngành

Tổng cộng 24 tín chỉ.

3.4.2.1 Hướng dẫn sinh viên chọn các môn học chuyên ngành

Sinh viên phải chọn học các môn học chuyên ngành tự chọn (trong danh mục 6.4.2.2) để tích luỹ số tín chỉ là X. Sinh viên có thể chọn học các môn tự chọn tự do (trong danh mục 6.4.2.3) để tích luỹ số tín chỉ là Y. Hai giá trị X và Y phải thoả mãn công thức sau:

3.4.2.2 Nhóm các môn học chuyên ngành tự chọn

Sinh viên chọn các môn học trong bảng dưới đây để tích lũy tối thiểu 1 8 tín chỉ. Ngoài ra, sinh viên cũng có thể chọn các môn học chuyên đề tốt nghiệp hoặc các môn học khác theo đề nghị của Khoa để tích lũy vào khối kiến thức chuyên ngành.

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

Nhóm các môn học về Phân tích dữ liệu

1

DS304

Thiết kế và phân tích thực nghiệm

3

3

0

2

DS307

Phân tích dữ liệu truyền thông xã hội

3

3

0

3

DS200

Phân tích dữ liệu lớn

4

3

1

4

DS315

Phân tích Kho dữ liệu

4

3

1

5

IE224

Phân tích dữ liệu

4

3

1

6

DS104

Tính toán song song và phân tán

4

3

1

7

DS317

Khai phá dữ liệu trong doanh nghiệp

4

3

1

8

DS316

Xây dựng ứng dụng thông minh

4

3

1

9

DS318

Đạo đức trong Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu

3

3

0

10

DS204

Đồ án Khoa học dữ liệu và ứng dụng

2

0

2

Nhóm các môn học về Mô hình hóa dữ liệu

11

DS304

Thiết kế và phân tích thực nghiệm

3

3

0

12

DS201

Deep Learning trong Khoa học dữ liệu

4

3

1

13

DS310

Xử lý ngôn ngữ tự nhiên cho Khoa học dữ liệu

4

3

1

14

DS106

Tối ưu hoá và ứng dụng

3

2

1

15

DS104

Tính toán song song và phân tán

4

3

1

16

DS312

Xử lý ảnh y khoa

3

3

0

17

DS313

Xử lý thông tin giọng nói

4

3

1

18

DS314

Rút trích và truy vấn thông tin

4

3

1

19

DS316

Xây dựng ứng dụng web và di động cho Khoa học dữ liệu

4

3

1

20

DS318

Đạo đức trong Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu

3

3

0

21

DS204

Đồ án Khoa học dữ liệu và ứng dụng

2

0

2

Nhóm các môn học bổ túc kiến thức về dữ liệu, phần mềm ,kỹ năng nghiên cứu khoa học và tư duy thiết kế

22

IE108

Phân tích thiết kế phần mềm

4

3

1

23

IE104

Internet và công nghệ Web

4

3

1

24

DS311

Kỹ năng nghiên cứu và viết bài báo khoa học

3

3

0

25

IE310

Tư duy thiết kế

3

3

0

26

IE103

Quản lý thông tin

4

3

1

Thực tập doanh nghiệp

27

DS309

Thực tập doanh nghiệp

2

2

0

Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa.

Chú thích:

‒ TC: Số tín chỉ của môn học.

‒ LT: Số tín chỉ lý thuyết của môn học.

‒ TH: Số tín chỉ thực hành của môn học.

3.4.2.3 Nhóm các môn học tự chọn tự do

Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trong các chương trình đào tạo đại học hoặc sau đại học của Trường ĐHCNTT hoặc của các Trường đại học khác trong ĐHQG – HCM hoặc của các Trường khác ngoài ĐHQG – HCM mà có ký kết hợp tác với Trường ĐHCNTT để tích lũy tối thiểu là 6 và tối đa là 10 tín chỉ tự chọn tự do. Ngoài ra, sinh viên cũng có thể chọn các môn học trong danh sách 6.4.2.2 (nếu các môn học này chưa được tính vào số tín chỉ của khối kiến thức chuyên ngành) hoặc các môn học khác theo đề nghị của Khoa để tích lũy vào nhóm các môn học tự chọn tự do. Các môn học tương đương nhau chỉ được tính một lần vào tổng số tín chỉ tích lũy.

Đối với sinh viên dự định làm Khóa luận tốt nghiệp, ngoài những môn tự chọn gợi ý dưới đây, sinh viên có thể chọn các môn chuyên đề tốt nghiệp để tích lũy tín chỉ tự chọn tự do.

Danh sách các môn tự chọn gợi ý:

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1

BUS1125

Khởi nghiệp kinh doanh

3

2

1

2

TLH025

Tâm lý học nhân cách

3

3

0

3

CS231

Nhập môn Thị giác máy tính

4

3

1

4

CS331

Thị giác máy tính nâng cao

4

3

1

5

CS412

Web ngữ nghĩa

4

3

1

6

IS353

Mạng xã hội

3

3

0

7

CS323

Các hệ thống hỏi-đáp

4

3

1

8

CS321

Ngôn ngữ học ngữ liệu

4

3

1

9

CS410

Mạng neural và thuật giải di truyền

4

3

1

10

CS112

Phân tích và thiết kế thuật toán

4

3

1

11

CS116

Lập trình Python cho Máy học

4

3

1

12

CS115

Toán cho Khoa học máy tính

4

4

0

13

CS406

Xử lý ảnh và ứng dụng

4

3

1

Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa.

Chú thích:

‒ TC: Số tín chỉ của môn học.

‒ LT: Số tín chỉ lý thuyết của môn học.

‒ TH: Số tín chỉ thực hành của môn học.

3.5 Khối kiến thức tốt nghiệp

Sinh viên chọn một trong hai hình thức sau:

3.5.1 Hình thức 1: Đồ án và Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện Đồ án (2 tín chỉ) và Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ) để tích lũy 12 tín chỉ.

STT

Mã môn học

Tên môn

TC

LT

TH

1

DS207

Đồ án

2

0

2

2

DS505

Khoá luận tốt nghiệp

10

10

0

Chú thích:

‒ TC: Số tín chỉ của môn học.

‒ LT: Số tín chỉ lý thuyết của môn học.

‒ TH: Số tín chỉ thực hành của môn học.

3.5.2 Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên chọn các môn học chuyên đề tốt nghiệp trong bảng dưới đây để tích lũy tối thiểu 12 tín chỉ. Ngoài ra, sinh viên cũng có thể chọn các môn học trong danh sách 6.4.2.2 (nếu các môn học này chưa được tính vào số tín chỉ của khối kiến thức chuyên ngành) hoặc các môn học khác theo đề nghị của Khoa để tích lũy vào khối kiến thức tốt nghiệp.

STT

Mã môn học

Tên môn

TC

LT

TH

1

DS207

Đồ án

2

0

2

2

DS300

Hệ khuyến nghị

4

3

1

3

DS301

Các giải thuật khai phá dữ liệu lớn

4

3

1

4

DS306

Phân tích dữ liệu lớn trong tài chính

3

3

0

5

DS305

Phân tích dữ liệu chuỗi thời gian và ứng dụng

3

2

1

6

DS302

Phân tích thống kê đa biến

3

2

1

7

DS303

Thống kê Bayes

3

2

1

8

DS308

Mô hình đồ thị xác suất

4

3

1

9

IE403

Khai thác dữ liệu truyền thông xã hội

3

3

0

Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa.

Chú thích:

‒ TC: Số tín chỉ của môn học.

‒ LT: Số tín chỉ lý thuyết của môn học.

‒ TH: Số tín chỉ thực hành của môn học.

3.6 Quy định đối với sinh viên các khóa 2018,2019, 2020, 2021, 2022

Sinh viên các khóa 2018, 2019, 2020, 2021, 2022 chọn môn học đã cập nhật mới theo bảng quy đổi tương đương sau (chỉ áp dụng khi các môn học cũ có trạng thái đóng):

STT

Môn học trong CTĐT cũ

Môn học tương đương mới

Mã môn học

Tên môn

Mã môn học

Tên môn

1

IT009

Giới thiệu ngành

DS005

Giới thiệu ngành Khoa học dữ liệu

2

IS211

Cơ sở dữ liệu phân tán

IE103

Quản lý thông tin

3

IE207

Đồ án

DS207

Đồ án

4

PE012

Giáo dục thể chất

PE231

Giáo dục thể chất 1

Hoặc

PE232

Giáo dục thể chất 2

Ngoài danh sách các môn học tự chọn thuộc CTĐT cũ, sinh viên có thể chọn thêm các môn học tự chọn tại mục 6.4.2.2 trong CTĐT này.

4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

4.1 Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn học

Sơ đồ các mối liên hệ

4.2 Kế hoạch giảng dạy dự kiến

Học kỳ

Mã MH

Tên môn học

TC

LT

TH

Giai đoạn 1: 56 tín chỉ

1

IT001

Nhập môn Lập trình

4

3

1

MA006

Giải tích

4

4

0

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

SS006

Pháp luật đại cương

2

2

0

DS005

Giới thiệu ngành Khoa học dữ liệu

1

1

0

ENG01

Anh văn 1 (*)

4

4

0

ME001

Giáo dục Quốc phòng

Tính riêng

Tổng số tín chỉ

18

17

1

2

IT010

Tổ chức và cấu trúc máy tính

2

2

0

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

2

2

0

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

ENG02

Anh văn 2 (*)

4

4

0

Tổng số tín chỉ

19

18

1

3

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

DS101

Thống kê và xác suất chuyên sâu

3

2

1

ENG03

Anh văn 3 (*)

4

4

0

Tổng số tín chỉ

19

15

4

Giai đoạn 2: 67 tín chỉ

4

SS007

Triết học Mác – Lênin

3

3

0

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

DS108

Tiền xử lý và xây dựng bộ dữ liệu

4

3

1

DS107

Tư duy tính toán cho Khoa học dữ liệu

4

3

1

Tổng số tín chỉ

15

12

3

5

SS008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2

2

0

DS105

Phân tích và trực quan dữ liệu

4

3

1

DS102

Học máy thống kê

4

3

1

PE231

Giáo dục thể chất 1

Tính riêng

 

Các môn học chuyên ngành tự chọn (**)

≥4

   

Tổng số tín chỉ

≥14

   

6

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

PE232

Giáo dục thể chất 2

Tính riêng

 

Các môn học chuyên ngành tự chọn (**)

≥12

   

Tổng số tín chỉ

≥14

   

7

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

0

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

DS207

Đồ án, hoặc các môn học thay thế (***)

2

0

2

 

Các môn học chuyên ngành tự chọn (**)

≥8

   

Tổng số tín chỉ

≥ 14

   

8

Sinh viên chọn 1 trong 2 hình thức:

     

Hình thức 1:

     

DS505

Khóa luận tốt nghiệp (***)

10

10

0

Hình thức 2:

     

 

Các môn học chuyên đề tốt nghiệp (***)

≥10

   

Tổng số tín chỉ

≥10

   

Tổng số tín chỉ toàn khóa tối thiểu

123

   

Chú thích:

‒ TC: Số tín chỉ của môn học.

‒ LT: Số tín chỉ lý thuyết của môn học.

‒ TH: Số tín chỉ thực hành của môn học.

Lưu ý:

− Tổng số tín chỉ toàn khoá là 123 (đã bao gồm 12 tín chỉ Anh văn).

− (*): Tuỳ thuộc vào trình độ Anh văn của mỗi sinh viên, kế hoạch học ngoại ngữ có thể khác nhau giữa các sinh viên.

− (**): Sinh viên chọn học các môn học chuyên ngành theo hướng dẫn tại mục 6.4.2.1.

− (***): Tuỳ thuộc vào hình thức sinh viên chọn làm đồ án và khoá luận tốt nghiệp hoặc học các môn học chuyên đề tốt nghiệp thay thế, sinh viên tham khảo hướng dẫn tại mục 6.5.

5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Để được công nhận tốt nghiệp “Cử nhân ngành Khoa học dữ liệu”, sinh viên phải thỏa mãn các điều kiện sau:

− Tích lũy tối thiểu 123 tín chỉ (đã bao gồm 12 tín chỉ Anh văn) và hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo.

− Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.