- A. NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình Cử nhân Công nghệ Thông tin đào tạo những cử nhân ngành Công nghệ thông tin có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm tổ chức, và có sức khỏe tốt; nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin (CNTT); đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT. Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.
1.2. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ Thông tin có khả năng làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:
1) Chuyên viên thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: giao thông, xây dựng, địa lý, môi trường, viễn thám.
2) Chuyên viên quản lý, giám sát, đầu tư các dự án công nghệ thông tin.
3) Chuyên viên khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng.
4) Chuyên viên có kĩ năng phát triển các ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web.
5) Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và ứng dụng CNTT ở các trường đại học và cao đẳng trên cả nước.
1.3. Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ, độ sâu nhất định nhằm tạo điều kiện, cơ hội phát triển cho sinh viên làm việc, và có thể tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu về các chuyên ngành CNTT, trong đó độ phủ được đặt trọng tâm.
Chương trình được thiết kế với mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc phát triển và hội nhập của đất nước:
- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng để vận hành, quản lý, giám sát; phân tích và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp, các đơn vị không chuyên về CNTT nhằm tạo ra các giá trị lợi ích gia tăng cho các doanh nghiệp;
- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng;
- Đào tạo nguồn nhân lực có kĩ năng phát triển ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web;
- Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật tham gia các quy trình thiết kế, xây dựng, quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: địa lý, môi trường, viễn thám.
Chương trình được thiết kế, xây dựng dựa vào tầm nhìn và sứ mệnh nhà trường; phiếu góp ý của doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp, giảng viên giảng dạy và tài liệu tham khảo chính là Chương trình đào tạo Đại học về Công nghệ Thông tin của ACM (Association for Computing Machinery) và IEEE Computer Society ấn hành.
Hình 1: Mô tả ngành Công nghệ Thông tin
Hình 1 mô tả ngành học Công nghệ Thông tin.
Những trụ cột của CNTT bao gồm lập trình, mạng máy tính, giao tiếp người-máy, cơ sở dữ liệu, và hệ thống web, được xây dựng trên một nền tảng kiến thức về các nền tảng cơ bản của CNTT. Bao quát toàn bộ phần nền tảng và trụ cột là những ứng dụng trong CNTT như là Đảm bảo và An ninh Thông tin, ứng dụng, v.v. Tuy không mô tả hết tất cả các khía cạnh của ngành CNTT, nhưng nó sẽ làm rõ mô tả của những mối quan hệ của các thành phần chính trong CNTT.
1.4. Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.
- Số tín chỉ đào tạo: Tối thiểu 125 tín chỉ (bao gồm cả ngoại ngữ).
- Thời gian đào tạo: 04 năm (8 học kỳ chính).
2. CHUẨN ĐẦU RA
Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân chính quy ngành Công nghệ thông tin phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) sau:
− (LO1) Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Công nghệ thông tin và thực tiễn (abet 3.1).
− (LO2) Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Công nghệ thông tin để ứng dụng vào thực tiễn (abet 3.2, gac 2.b).
− (LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Hệ thống thông tin; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời (abet 3.6, abet 3.7, gac 2.a).
− (LO4) Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Công nghệ thông tin (abet 3.2, abet 3.6, gac 2.a).
− (LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định (abet 3.5, gac 2.c).
− (LO6) Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
− (LO7) Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý (gac2.d).
− (LO8) Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức (abet 3.4).
Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:
CĐR
MÔ TẢ CĐR
1
(LO1) Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội
1.1
Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên
1.2
Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội
2
(LO2) Kiến thức nền tảng và chuyên sâu ngành Công nghệ thông tin
2.1
Kiến thức hệ điều hành
2.2
Kiến thức lập trình
2.3
Kiến thức giải thuật
2.4
Kiến thức quản lý thông tin
2.5
Kiến thức ngành
3
(LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp
3.1
Kỹ năng khảo sát
3.2
Kỹ năng lập luận, phân tích
3.3
Kỹ năng xây dựng ý tưởng, giải pháp
3.4
Kỹ năng học tập suốt đời
4
(LO4) Thiết kế, hiện thực hóa hệ thống
4.1
Kỹ năng thiết kế, hiện thực hệ thống
4.2
Kỹ năng đánh giá hệ thống
5
(LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể
6
(LO6) Đọc hiểu, thuyết trình bằng ngoại ngữ
6.1
Kỹ năng giao tiếp nói, viết tổng quát
6.2
Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ
7
(LO7) Lãnh đạo và quản lý
8
(LO8) Trách nhiệm nghề nghiệp, pháp luật và các giá trị đạo đức
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
3.1. Tỷ lệ các khối kiến thức
Không kể giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng.
Khối kiến thức
Khối lượng
Tổng số tín chỉ
%
Khối kiến thức giáo dục đại cương
(45 TC)
Lý luận chính trị và pháp luật
13
36
Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên
18
Ngoại ngữ
12
Giáo dục thể chất – Giáo dục Quốc phòng
Tính riêng
Các môn học khác
2
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (68TC)
Cơ sở ngành
44
54.4
Chuyên ngành (*)
³ 24
Tốt nghiệp
(12 TC)Đồ án hoặc môn thay thế tương đương
2
9.6
Khóa luận hoặc các môn học chuyên đề tốt nghiệp (**)
10
Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa
³ 125
100
Lưu ý:
- (*) Sinh viên chọn các môn chuyên ngành theo hướng dẫn tại mục 6.4.2.
- (**) Sinh viên chọn hình thức tốt nghiệp theo hướng dẫn tại mục 6.5.
3.2. Phân bố các khối kiến thức
3.3. Khối kiến thức giáo dục đại cương
Tổng cộng 45 tín chỉ (đã tính số tín chỉ của Anh văn và không tính các học phần Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất vào điểm trung bình chung tích lũy).
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
Các môn lý luận chính trịvàpháp luật
1 3
1.
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
0
2.
SS007
Triết học Mác – Lênin
3
3
0
3.
SS008
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
2
2
0
4.
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
2
0
5.
SS010
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2
2
0
6.
SS006
Pháp luật đại cương
2
2
0
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên
18
1.
MA006
Giải tích
4
4
0
2.
MA003
Đại số tuyến tính
3
3
0
3.
MA004
Cấu trúc rời rạc
4
4
0
4.
MA005
Xác suất thống kê
3
3
0
5.
IT001
Nhập môn lập trình
4
3
1
Ngoại ngữ
12
1.
ENG01
Anh văn 1
4
4
0
2.
ENG02
Anh văn 2
4
4
0
3.
ENG03
Anh văn 3
4
4
0
Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng
1.
PE231
Giáo dục thể chất 1
Tính riêng
2.
PE232
Giáo dục thể chất 2
Tính riêng
3.
ME001
Giáo dục quốc phòng
Tính riêng
Các môn học khác
2
1.
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
2
2
0
Tổng số tín chỉ
45
3.4. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Tổng cộng 68 tín chỉ.
3.4.1. Nhóm các môn học cơ sở ngành
B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành. Tổng cộng 25 tín chỉ, gồm các môn học trong bảng sau:
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IT002
Lập trình hướng đối tượng
4
3
1
2.
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3
1
3.
IT004
Cơ sở dữ liệu
4
3
1
4.
IT005
Nhập môn mạng máy tính
4
3
1
5.
IT012
Tổ chức và cấu trúc máy tính II
4
3
1
6.
IT007
Hệ điều hành
4
3
1
7.
IE005
Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin
1
1
0
Tổng số tín chỉ
25
B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành. Tối thiểu19 tín chỉ, sinh viên chọn học 5/7môn học trong bảng sau:
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IE101
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
3
2
1
2.
IE103
Quản lý thông tin
4
3
1
3.
IE104
Internet và công nghệ Web
4
3
1
4.
IE105
Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin
4
3
1
5.
IE106
Thiết kế giao diện người dùng
4
3
1
6.
IE108
Phân tích thiết kế phần mềm
4
3
1
7.
IS402
Điện toán đám mây
3
3
0
Tổng số tín chỉ
³ 19
3.4.2. Nhóm các môn học chuyên ngành
Bắt buộc đối với sinh viên ngành Công nghệ thông tin (Tối thiểu 24 tín chỉ).
Sinh viên được chọn môn học chuyên ngành tự do sao cho tổng số tín chỉ ³24.Trong đó, sinh viên được học các môn học thuộc danh mục 6.4.2.5 để tích lũy tối thiểu 6 tín chỉ vàtối đa12tín chỉ.
Các môn học chuyên ngành bao gồm 04 hướng có vai trò như nhau, trong đó có một số môn thuộc 01 hướng sẽ được gom cụm. (Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc cả 04 hướng, không nhất thiết cố định 01 hướng).
6.4.2.1. Hướng ứng dụng CNTT để phân tích dữ liệu định lượng trợ giúp hoạt động doanh nghiệp
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IE201
Xử lý dữ liệu thống kê
3
3
0
2.
IE212
Công nghệ Dữ liệu lớn
4
3
1
3.
IS217
Kho dữ liệu và OLAP
3
3
0
4.
IS254
Hệ hỗ trợ ra quyết định
3
3
0
5.
IE221
Kỹ thuật lập trình Python
4
3
1
6.
IE224
Phân tích dữ liệu
4
3
1
7.
IE309
Thực tập doanh nghiệp
2
2
0
8.
BUS1125
Khởi nghiệp kinh doanh
3
2
1
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
6.4.2.2. Hướng ứng dụng CNTT để quản lý, giám sát, tư vấn các hoạt động doanh nghiệp
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IE231
Quản trị doanh nghiệp công nghệ thông tin
3
3
0
2.
IE203
Hệ thống quản trị qui trình nghiệp vụ
4
3
1
3.
IS208
Quản lý dự án công nghệ thông tin
4
3
1
4.
IS336
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
4
3
1
5.
IE301
Quản trị quan hệ khách hàng
3
3
0
6.
IE302
Kiến trúc và tích hợp hệ thống
3
3
0
7.
IE102
Các công nghệ nền
3
2
1
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
6.4.2.3. Hướng ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IE204
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)
4
3
1
2.
IE213
Kỹ thuật phát triển hệ thống Web
4
3
1
3.
IS353
Mạng xã hội
3
3
0
4.
IS334
Thương mại điện tử
3
3
0
5.
IE303
Công nghệ Java
4
3
1
6.
IE307
Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động
4
3
1
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
6.4.2.4. Hướng ứng dụng CNTT vào Tài nguyên – Môi trường, Địa lý
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IS251
Nhập môn hệ thống thông tin địa lý
4
3
1
2.
IS352
Hệ cơ sở dữ liệu không gian
4
3
1
3.
IS351
Phân tích không gian
4
3
1
4.
IE205
Xử lý ảnh vệ tinh
3
3
0
5.
IE304
Hệ thống định vị toàn cầu
3
3
0
6.
IE305
Tin học môi trường
2
2
0
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
6.4.2.5. Tự chọn tự do
Tổng số tín chỉ cho các môn tự chọn tự do là tối thiểu 6 tín chỉvàtối đa 12 tín chỉ.
Ngoài các môn học tự chọn trong danh sách bên dưới, sinh viên có thể chọn học:
· Các môn học chuyên ngành, nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức chuyên ngành.
· Hoặc, các môn học chuyên đề tốt nghiệp, nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức tốt nghiệp.
· Hoặc, các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trong các chương trình đào tạo đại học hoặc sau đại học của Trường ĐHCNTT hoặc của các Trường đại học khác trong ĐHQG –HCM hoặc của các Trường khác ngoài ĐHQG – HCM mà có ký kết hợp tác với Trường ĐH CNTT. Các môn học tương đương nhau chỉ được tính một lần vào tổng số tín chỉ tích lũy.
Danh sách môn tự chọn tự do gợi ý:
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
TLH025
Tâm lý học nhân cách
3
3
0
2.
IE310
Tư duy thiết kế
3
3
0
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
3.5. Khối kiến thức tốt nghiệp
Tổng cộng 12 tín chỉ.
Sinh viên chọn một trong hai hình thức tốt nghiệp sau:
- Hình thức 1: Thực hiện Đồ án (2 tín chỉ) + Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ);
- Hình thức 2: Học các môn học chuyên đề tốt nghiệp để tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ. Sinh viên không bắt buộc học môn “Đồ án”, nhưng phải chọn học 01 môn thay thế khác trong danh mục các môn học chuyên ngành.
3.5.1. Đồ án
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE207
Đồ án
2
0
2
Lưu ý: Sinh viên bắt buộc học môn “Đồ án” khi chọn Hình thức 1 – Thực hiện Khoá luận tốt nghiệp.
3.5.2. Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của trường mới có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp.
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE505
Khóa luận tốt nghiệp
10
10
0
3.5.3. Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp
Bắt buộc đối với sinh viên không đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ.Sinh viên có thể chọn các môn học chuyên đề tốt nghiệp được Khoa quy định từ danh sách 6.4.2. Hoặc, SV tự chọn các môn học trong bảng sau:
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE401
Tin-Sinh học
3
3
0
2.
IE402
Hệ thống thông tin địa lý 3 chiều
4
3
1
3.
IE403
Khai thác dữ liệu truyền thông xã hội
3
3
0
4.
IE405
Công nghệ phân tích dữ liệu lớn
4
3
1
5.
IE406
Nhập môn ẩn thông tin và ứng dụng
3
3
0
Và các chuyên đề khác theo đề nghị của Khoa
3.6. Quy địnhđối với sinh viên khóa 2022 trở về trước
Sinh viên từ khóa 2022 trở về trước chọn môn học đã cập nhật mới theo bảng quy đổi tương đương sau:
STT
Môn học trong chương trình đào tạo cũ
Môn học tương đương mới
Mã môn
Tên môn học
Mã môn
Tên môn học
1.
IT009
Giới thiệu ngành
IE005
Giới thiệu ngành Công nghệ thông tin
2.
IE202
Quản trị doanh nghiệp
IE231
Quản trị doanh nghiệp Công nghệ thông tin
3.
PE012
Giáo dục thể chất
PE231
Giáo dục thể chất 1
Hoặc
PE232
Giáo dục thể chất 2
Ngoài danh sách môn học tự chọn thuộc chương trình đào tạo cũ. Sinh viên có thể chọn thêm các môn học tự chọn trong chương trình đào tạo này, hướng dẫn tại mục 6.4.2.5.
4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
4.1. Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn học
Được trình bày qua sơ đồ dưới đây:
4.2. Kế hoạch giảng dạy mẫu
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 1
IT001
Nhập môn Lập trình
4
3
1
MA006
Giải tích
4
4
0
MA003
Đại số tuyến tính
3
3
0
IE005
Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin
1
1
0
SS006
Pháp luật đại cương
2
2
0
ENG01
Anh văn 1 (*)
4
4
0
ME001
Giáo dục Quốc phòng
Tính riêng
Tổng số tín chỉ HK1
18
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 2
IT002
Lập trình hướng đối tượng
4
3
1
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3
1
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
2
2
0
MA004
Cấu trúc rời rạc
4
4
0
ENG02
Anh văn 2 (*)
4
4
0
Tổng số tín chỉ HK2
18
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 3
IT004
Cơ sở dữ liệu
4
3
1
IT005
Nhập môn mạng máy tính
4
3
1
IT012
Tổ chức và cấu trúc máy tính II
4
3
1
MA005
Xác suất thống kê
3
3
0
ENG03
Anh văn 3 (*)
4
4
0
Tổng số tín chỉ HK3
19
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 4
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
0
SS007
Triết học Mác – Lênin
3
3
0
IT007
Hệ điều hành
4
3
1
IE101
Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin
3
2
1
IE103
Quản lý thông tin
4
3
1
Tổng số tín chỉ HK4
16
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 5
SS008
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
2
2
0
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
2
0
IE104
Internet và công nghệ Web
4
3
1
IE106
Thiết kế giao diện người dùng
4
3
1
PE231
Giáo dục thể chất 1
Tính riêng
Các môn học chuyên ngành (**)
4
Tổng số tín chỉ HK5
16
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 6
SS010
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2
2
0
IE105
Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin
4
3
1
IE108
Phân tích thiết kế phần mềm
4
3
1
PE232
Giáo dục thể chất 2
Tính riêng
Các môn học chuyên ngành (**)
≥ 10
Tổng số tín chỉ HK6
≥ 16
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 7
IE207
Đồ án
2
0
2
Các môn học chuyên ngành (**)
≥ 10
Tổng số tín chỉ HK7
≥ 12
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ
8
Sinh viên chọn 1 trong 2 hình thức
IE505
Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp
10
10
0
Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp
≥ 10
Tổng số tín chỉ HK8
10
Tổng số tín chỉ học toàn khóa
(Bao gồm 12 tín chỉ Anh văn)
≥ 125
Lưu ý:
1. (*) Tuỳ thuộc vào năng lực ngoại ngữ đầu vào của sinh viên, sinh viên có thể học Anh văn phù hợp theo qui định.
2. (**) Các môn học chuyên ngành được hướng dẫn tại mục 6.4.2.
5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Công nhận tốt nghiệp:
- Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 125 tín chỉ (bao gồm 12 tín chỉ Anh văn) và đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.
- Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.
- B. NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT NHẬT
-
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình Công nghệ Thông tin Việt – Nhật đào tạo những cử nhân có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm tổ chức, và có sức khỏe tốt; nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin; đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT. Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin Việt – Nhật được triển khai đào tạo với những điều kiện đặc biệt nhằm đạt được những mục tiêu sau đây:
(1) Nâng cao đào tạo ngoại ngữ;
(2) Nâng cao đào tạo kỹ năng mềm;
(3) Tăng cường đào tạo kỹ năng chuyên môn.
Chương trình đào tạo Cử nhân chính quy ngành Công nghệ Thông tin Việt - Nhật nhắm đến các mục tiêu cụ thể sau:
Mục tiêu
Nội dung
1
Có khả năng áp dụng các kiến thức cơ bản, kiến thức nền tảng, kiến thức ngành.
2
Có khả năng triển khai xây dựng các hệ thống ứng dụng CNTT và phân tích, thiết kế xây dựng các phần mềm máy tính có ứng dụng thực tiễn cao, có tính sáng tạo, đặc biệt là các hệ thống ứng dụng thông minh dựa trên khoa học dữ liệu, dữ liệu lớn, công nghệ web hiện đại.
3
Có khả năng giải quyết các vấn đề phức tạp trong các tình huống nảy sinh trong quá trình làm việc, phân tích và đề xuất các giải pháp phù hợp với thực tế.
4
Có khả năng tự học học tập, phân tích độc lập và nghiên cứu các vấn đề chuyên sâu về lĩnh vực Công nghệ thông tin.
5
Có khả năng giao tiếp xã hội, làm việc hợp tác, làm việc nhóm và làm việc trong một tổ chức; có khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để giải quyết các tình huống nghề nghiệp ngành CNTT.
6
Có trình độ tiếng Nhật tốt, có thể giao tiếp, làm việc với các chuyên gia, đồng nghiệp nước ngoài.
7
Có khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội.
1.2. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo Cử nhân chính quy ngành Công nghệ Thông tin Việt – Nhật có khả năng làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:
1) “Kỹ sư cầu nối” đóng vai trò dẫn dắt kết nối thị trường CNTT tại Việt Nam với thị trường CNTT tại Nhật Bản hoặc các thị trường khác sử dụng tiếng Nhật. Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn tại Nhật Bản.
2) Cử nhân/Kỹ sư ngành CNTT tiếng Nhật ra trường chủ yếu làm việc tại các công ty Nhật Bản hoặc các công ty Việt Nam có đối tác chiến lược là công ty Nhật Bản. Các nhân viên thường phát triển theo hướng trở thành kỹ sư cầu nối (Bridge SE) có nhiệm vụ quản lý một nhóm kỹ sư người Việt và phối hợp với các kỹ sư người Nhật.
3) Với ưu thế về ngôn ngữ tiếng Nhật, các Cử nhân/Kỹ sư ngành CNTT tiếng Nhật ra trường thường có mức lương khởi điểm gấp rưỡi hoặc gấp đôi các kỹ sư CNTT không có ngôn ngữ tiếng Nhật.
1.3. Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.
- Số tín chỉ đào tạo: Tối thiểu 132 tín chỉ (bao gồm cả ngoại ngữ).
- Thời gian đào tạo: 04 năm (8 học kỳ chính).
2. CHUẨN ĐẦU RA
Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân chính quy ngành Công nghệ thông tin Việt – Nhật phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) sau:
− (LO1) Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Công nghệ thông tin và thực tiễn (abet 3.1).
− (LO2) Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Công nghệ thông tin để ứng dụng vào thực tiễn (abet 3.2, gac 2.b).
− (LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Hệ thống thông tin; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời (abet 3.6, abet 3.7, gac 2.a).
− (LO4) Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Công nghệ thông tin (abet 3.2, abet 3.6, gac 2.a).
− (LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định (abet 3.5, gac 2.c).
− (LO6) Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
− (LO7) Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý (gac2.d).
− (LO8) Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức (abet 3.4).
Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:
CĐR
MÔ TẢ CĐR
1
(LO1) Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội
1.1
Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên
1.2
Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội
2
(LO2) Kiến thức nền tảng và chuyên sâu ngành Công nghệ thông tin
2.1
Kiến thức hệ điều hành
2.2
Kiến thức lập trình
2.3
Kiến thức giải thuật
2.4
Kiến thức quản lý thông tin
2.5
Kiến thức ngành
3
(LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp
3.1
Kỹ năng khảo sát
3.2
Kỹ năng lập luận, phân tích
3.3
Kỹ năng xây dựng ý tưởng, giải pháp
3.4
Kỹ năng học tập suốt đời
4
(LO4) Thiết kế, hiện thực hóa hệ thống
4.1
Kỹ năng thiết kế, hiện thực hệ thống
4.2
Kỹ năng đánh giá hệ thống
5
(LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể
6
(LO6) Đọc hiểu, thuyết trình bằng ngoại ngữ
6.1
Kỹ năng giao tiếp nói, viết tổng quát
6.2
Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ
7
(LO7) Lãnh đạo và quản lý
8
(LO8) Trách nhiệm nghề nghiệp, pháp luật và các giá trị đạo đức
Qui định về trình độ ngoại ngữ (tiếng Nhật):
Sinh viên tốt nghiệp chương trình này phải hoàn thành các môn học tiếng Nhật trong chương trình đào tạo và có chứng chỉ tiếng Nhật theo quy định đào tạo ngoại ngữ hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
3.1. Tỷ lệ các khối kiến thức
Không kể giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng.
Khối kiến thức
Khối lượng
Tổng số tín chỉ
%
Khối kiến thức giáo dục đại cương
(5 5 TC)
Lý luận chính trị và pháp luật
13
41.67
Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên
18
Ngoại ngữ (Tiếng Nhật)
20
Giáo dục thể chất – Giáo dục Quốc phòng
Tính riêng
Các môn học khác
4
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (63TC)
Cơ sở ngành
44
47.73
Chuyên ngành (*)
³ 19
Tốt nghiệp
(14TC)Thực tập doanh nghiệp
2
10.6
Đồ án hoặc môn thay thế tương đương
2
Khóa luận hoặc các môn học chuyên đề tốt nghiệp (**)
10
Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa
³ 132
100
Lưu ý:
- (*) Sinh viên chọn các môn chuyên ngành theo hướng dẫn tại mục 6.4.2.
- (*) Sinh viênphải chọn tối thiểu 8tín chỉ học bằng tiếng Nhật trong các môn chuyên ngành.
- (**) Sinh viên chọn hình thức tốt nghiệp theo hướng dẫn tại mục 6.5.
Kế hoạch đào tạo tiếng Nhật:
Sinh viên học tiếng Nhật theo kế hoạch của Trường. Sinh viên vừa học lý thuyết, vừa thực hành giao tiếp ngay tại lớp học. Số tín chỉ tiếng Nhật được quy định theo quy định riêng của Trường ĐH CNTT và công bố trong kế hoạch học mỗi học kỳ. Chia làm hai giai đoạn học:
a. Giai đoạn 1 (mục tiêu đạt chuẩn JLPT N4 hoặc NAT-TEST N4): áp dụng cho học kỳ 1-2-3-4.
b. Giai đoạn 2 (mục tiêu đạt chuẩn JLPT N3 hoặc NAT-TEST N3): áp dụng cho học kỳ 5-6-7-8.
3.2. Phân bố các khối kiến thức
3.3. Khối kiến thức giáo dục đại cương
Tổng cộng 55 tín chỉ (đã tính số tín chỉ tiếng Nhật 1, 2, 3, 4 và không tính các học phần Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất vào điểm trung bình chung tích lũy).
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
Các môn lý luận chính trịvà pháp luật
1 3
1.
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
0
2.
SS007
Triết học Mác – Lênin
3
3
0
3.
SS008
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
2
2
0
4.
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
2
0
5.
SS010
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2
2
0
6.
SS006
Pháp luật đại cương
2
2
0
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên
18
1.
MA006
Giải tích
4
4
0
2.
MA003
Đại số tuyến tính
3
3
0
3.
MA004
Cấu trúc rời rạc
4
4
0
4.
MA005
Xác suất thống kê
3
3
0
5.
IT001
Nhập môn lập trình
4
3
1
Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng
1.
PE231
Giáo dục thể chất 1
Tính riêng
2.
PE232
Giáo dục thể chất 2
Tính riêng
3.
ME001
Giáo dục quốc phòng
Tính riêng
Các môn học khác
4
1.
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
2
2
0
2.
CU001
Văn hóa doanh nghiệp Nhật
2
2
0
Tổng số tín chỉ
35
Số tín chỉ của các học phần tiếng Nhật 1, 2, 3 và 4 được tính vào số tín chỉ của chương trình đào tạo (20 TC) và các học phần tiếng Nhật 5, 6, 7 và 8 không tính vào chương trình đào tạo.
Danh sách các học phần tiếng Nhật dự kiến giảng dạy trong chương trình đào tạo như sau:
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
JAN01
Tiếng Nhật 1
5
2
3
2.
JAN02
Tiếng Nhật 2
5
2
3
3.
JAN03
Tiếng Nhật 3
5
2
3
4.
JAN04
Tiếng Nhật 4
5
2
3
5.
JAN05
Tiếng Nhật 5
5
2
3
6.
JAN06
Tiếng Nhật 6
3
1
2
7.
JAN07
Tiếng Nhật 7
3
1
2
8.
JAN08
Tiếng Nhật 8
(Tiếng Nhật trong công sở: 職場の日本語)3
1
2
Tổng số tín chỉ
32
3.4. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Tối thiểu 63 tín chỉ.
3.4.1. Nhóm các môn học cơ sở ngành
B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành. Tổng cộng 25 tín chỉ, gồm các môn học trong bảng sau:
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IT002
Lập trình hướng đối tượng
4
3
1
2.
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3
1
3.
IT004
Cơ sở dữ liệu
4
3
1
4.
IT005
Nhập môn mạng máy tính
4
3
1
5.
IT012
Tổ chức và cấu trúc máy tính II
4
3
1
6.
IT007
Hệ điều hành
4
3
1
7.
IE005
Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin
1
1
0
Tổng số tín chỉ
25
B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành. Tối thiểu19 tín chỉ, sinh viên chọn học 5/7môn học trong bảng sau:
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE101
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
3
2
1
2.
IE103
Quản lý thông tin
4
3
1
3.
IE104
Internet và công nghệ Web
4
3
1
4.
IE106
Thiết kế giao diện người dùng
4
3
1
5.
IE105
Nhập môn đảm bảo và an ninh thông tin
4
3
1
6.
IE108
Phân tích thiết kế phần mềm
4
3
1
7.
IS402
Điện toán đám mây
3
3
0
Tổng số tín chỉ
³ 19
3.4.2. Nhóm các môn học chuyên ngành
Bắt buộc đối với sinh viên ngành Công nghệ thông tin Việt-Nhật (Tối thiểu 19 tín chỉ).
Sinh viên được chọn môn học chuyên ngành tự do sao cho tổng số tín chỉ ³19.Trong đó, sinh viên được học các môn học thuộc danh mục 6.4.2.4 để tích lũytối thiểu 6 tín chỉ vàtối đa10tín chỉ .
Lưu ý :
- Sinh viênphải chọn tối thiểu 8tín chỉ học bằng tiếng Nhật trong các môn chuyên ngành.
- Ký hiệu ** trong nhóm các môn học chuyên ngành và tự chọn: Có khả năng giảng dạy bằng tiếng Nhật.
3.4.2.1.Định hướng Khoa học dữ liệu và Dữ liệu lớn (Data Science and Big Data)
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
DS107
Tư duy tính toán cho KHDL
4
3
1
2.
DS102
Học máy thống kê **
4
3
1
3.
IE212
Công nghệ Dữ liệu lớn **
4
3
1
4.
IS254
Hệ hỗ trợ ra quyết định **
3
3
0
3.4.2.2.Định hướng Truyền thông xã hội và Công nghệ Web (Social Media and Web Technology)
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE213
Kỹ thuật phát triển hệ thống Web **
4
3
1
2.
IE204
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
4
3
1
3.
IS353
Mạng xã hội
3
3
0
4.
IS334
Thương mại điện tử **
3
3
0
3.4.2.3.Một số môn học được giảng dạy bằng Tiếng Nhật
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
SE113
Kiểm chứng phần mềm
4
3
1
2.
IE225
Mạng kết nối
4
3
1
3.
IE226
Đồ họa và trực quan hóa máy tính
4
3
1
4.
IE227
Xử lý tín hiệu số cho mạng
4
3
1
5.
IE232
Nhập môn trí tuệ nhân tạo
4
3
1
Chú ý:Để đăng ký được các môn giảng dạy bằng tiếng Nhật, sinh viên phải đạt các tiêu chuẩn về tiếng Nhật theo quy định hiện hành của Trường.
Tổng số tín chỉ cho các môn tự chọn tự do là tối thiểu 6 tín chỉvàtối đa 10tín chỉ.
Ngoài các môn học tự chọn trong danh sách bên dưới, sinh viên có thể chọn học:
· Các môn học chuyên ngành, nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức chuyên ngành.
· Hoặc, các môn học chuyên đề tốt nghiệp, nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức tốt nghiệp.
· Hoặc, các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trong các chương trình đào tạo đại học hoặc sau đại học của Trường ĐHCNTT hoặc của các Trường đại học khác trong ĐHQG –HCM hoặc của các Trường khác ngoài ĐHQG – HCM mà có ký kết hợp tác với Trường ĐH CNTT. Các môn học tương đương nhau chỉ được tính một lần vào tổng số tín chỉ tích lũy.
Danh sách các môn học tự chọn do Khoa quản lý:
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE301
Quản trị quan hệ khách hàng
3
3
0
2.
IE302
Kiến trúc và tích hợp hệ thống
3
3
0
3.
IE303
Công nghệ Java **
4
3
1
4.
IE304
Hệ thống định vị toàn cầu
3
3
0
5.
IE102
Các công nghệ nền
3
2
1
6.
IE307
Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động **
4
3
1
7.
IE231
Quản trị doanh nghiệp công nghệ thông tin **
3
3
0
8.
IE203
Hệ thống quản trị qui trình nghiệp vụ **
4
3
1
9.
IE230
Viết báo cáo kỹ thuật bằng tiếng Nhật
2
0
2
10.
IE221
Kỹ thuật lập trình Python
4
3
1
11.
IE224
Phân tích dữ liệu
4
3
1
12.
IE310
Tư duy thiết kế
3
3
0
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
Danh sách các môn được đề xuất chọn lựa thuộc các Khoa khác quản lý:
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
BUS1125
Khởi nghiệp kinh doanh
3
2
1
2.
TLH025
Tâm lý học nhân cách
3
3
0
3.
SE401
Mẫu thiết kế
3
3
0
4.
SE310
Công nghệ .Net **
4
3
1
5.
IS208
Quản lý dự án CNTT
4
3
1
6.
NT213
Bảo mật web và ứng dụng
3
2
1
7.
IS217
Kho dữ liệu và OLAP
3
3
0
8.
IS251
Nhập môn hệ thống thông tin địa lý
4
3
1
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
3.5. Khối kiến thức tốt nghiệp
Tổng cộng 14 tín chỉ.
Trong đó:
- 2 tín chỉ môn Thực tập doanh nghiệp là bắt buộc;
- 12 tín chỉ còn lại sinh viên chọn một trong hai hình thức sau:
o Hình thức 1: Thực hiện Đồ án (2 tín chỉ) + Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ);
o Hình thức 2: Học các môn học chuyên đề tốt nghiệp để tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ. Sinh viên không bắt buộc học môn “Đồ án”, nhưng phải chọn học 01 môn thay thế khác trong danh mục các môn học chuyên ngành.
3.5.1. Thực tập tốt nghiệp
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE309
Thực tập doanh nghiệp
2
2
0
Chú ý: Môn Thực tập doanh nghiệp: Bắt buộc.
Sinh viên chọn thực tập tại một trong những công ty theo văn hóa Nhật Bản trong danh sách do Trường kiểm duyệt.
3.5.2. Đồ án
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE207
Đồ án
2
0
2
Chú ý: Sinh viên bắt buộc học môn “Đồ án” khi chọn Hình thức 1 – Thực hiện Khoá luận tốt nghiệp.
3.5.3. Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của trường mới có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp.
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE505
Khóa luận tốt nghiệp
10
10
0
3.5.4. Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp
Bắt buộc đối với sinh viên không đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ. Sinh viên có thể chọn các môn học chuyên đề tốt nghiệp được Khoa quy định từ danh sách 6.4.2. Hoặc, SV tự chọn các môn học trong bảng sau:
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE401
Tin-Sinh học
3
3
0
2.
IE402
Hệ thống thông tin địa lý 3 chiều
4
3
1
3.
IE403
Khai thác dữ liệu truyền thông xã hội
3
3
0
4.
IE405
Công nghệ phân tích dữ liệu lớn
4
3
1
5.
IE406
Nhập môn ẩn thông tin và ứng dụng
3
3
0
Và các chuyên đề khác theo đề nghị của Khoa
3.6. Quy định đối với sinh viên khóa 2022 trở về trước
Sinh viên từ khóa 2022 trở về trước chọn môn học đã cập nhật mới theo bảng quy đổi tương đương sau:
STT
Môn học trong chương trình đào tạo cũ
Môn học tương đương mới
Mã môn
Tên môn học
Mã môn
Tên môn học
1.
IT009
Giới thiệu ngành
IE005
Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin
2.
IE216
Các chủ đề toán cho KHDL
DS107
Tư duy tính toán cho KHDL
3.
IE217
Máy học
DS102
Học máy thống kê
4.
IE218
Xử lý dữ liệu lớn
IE212
Công nghệ Dữ liệu lớn
5.
IE202
Quản trị doanh nghiệp
IE231
Quản trị doanh nghiệp Công nghệ thông tin
6.
IE229
Trí tuệ nhân tạo
IE232
Nhập môn trí tuệ nhân tạo
7.
PE012
Giáo dục thể chất
PE231
Giáo dục thể chất 1
Hoặc
PE232
Giáo dục thể chất 2
Ngoài danh sách môn học tự chọn thuộc chương trình đào tạo cũ. Sinh viên có thể chọn thêm các môn học tự chọn trong chương trình đào tạo này, hướng dẫn tại mục6.4.2.4.
4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
4.1. Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn học
Được trình bày qua sơ đồ dưới đây:
4.2. Kế hoạch giảng dạy mẫu
Các môn học được phân bổ theo từng học kỳ. Sinh viên học tiếng Nhật theo kế hoạch và quy định của Trường.
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
Tín chỉ
TC
LT
TH
Học kỳ 1
IT001
Nhập môn lập trình
4
3
1
MA006
Giải tích
4
4
0
MA003
Đại số tuyến tính
3
3
0
IE005
Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin
1
1
0
SS003
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
0
JAN01
Tiếng Nhật 1
5
2
3
ME001
Giáo dục Quốc phòng
Tính riêng
Tổng số tín chỉ HK1
19
Học kỳ 2
IT002
Lập trình hướng đối tượng
4
3
1
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3
1
SS007
Triết học Mác – Lênin
3
3
0
MA005
Xác suất thống kê
3
3
0
JAN02
Tiếng Nhật 2
5
2
3
Tổng số tín chỉ HK2
19
Học kỳ 3
IT004
Cơ sở dữ liệu
4
3
1
IT005
Nhập môn mạng máy tính
4
3
1
IT012
Tổ chức và cấu trúc máy tính II
4
3
1
MA004
Cấu trúc rời rạc
4
4
0
JAN03
Tiếng Nhật 3
5
2
3
Tổng số tín chỉ HK3
21
Học kỳ 4
IE101
Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin
3
2
1
SS010
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2
2
0
IT007
Hệ điều hành
4
3
1
IE103
Quản lý thông tin
4
3
1
SS008
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
2
2
0
JAN04
Tiếng Nhật 4
5
2
3
Tổng số tín chỉ HK4
20
Học kỳ 5
SS006
Pháp luật đại cương
2
2
0
IE104
Internet và công nghệ Web
4
3
1
IE105
Nhập môn đảm bảo an ninh thông tin
4
3
1
JAN05
Tiếng Nhật 5
5
2
3
PE231
Giáo dục thể chất 1
Tính riêng
Các môn học chuyên ngành (***)
4
Tổng số tín chỉ HK5
14
Học kỳ 6
IE106
Thiết kế giao diện người dùng
4
3
1
SS004
Kỹ năng nghề nghiệp
2
2
0
JAN06
Tiếng Nhật 6
3
1
2
PE232
Giáo dục thể chất 2
Tính riêng
Các môn học chuyên ngành (***)
≥ 8
Tổng số tín chỉ HK6
≥ 14
Học kỳ 7
CU001
Văn hóa doanh nghiệp Nhật
2
2
0
IE207
Đồ án
2
0
2
SS009
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
2
0
JAN07
Tiếng Nhật 7
3
1
2
Các môn học chuyên ngành (***)
≥ 7
Tổng số tín chỉ HK7
≥ 13
Học kỳ 8
IE309
Thực tập doanh nghiệp
2
0
2
Sinh viên chọn 1 trong 2 hình thức
IE505
Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp
10
0
10
Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp
≥ 10
JAN08
Tiếng Nhật 8
(Tiếng Nhật trong công sở: 職場の日本語)
3
1
2
Tổng số tín chỉ HK8
12
Tổng số tín chỉ toàn khóa
(Bao gồm 20 tín chỉ Tiếng Nhật 1, 2, 3, 4)
≥132
Ghi chú: Cách chọn các môn học chuyên ngành (***) được hướng dẫn tại mục 6.4.2 và các môn học chuyên ngành này bao gồm luôn các môn học được giảng dạy bằng tiếng Nhật.
5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Công nhận tốt nghiệp:
- Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 132 tín chỉ (bao gồm 20 tín chỉ tiếng Nhật 1, 2, 3 và 4) và đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.
- Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.
- C. CỬ NHÂN VĂN BẰNG ĐẠI HỌC THỨ 2
-
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình Cử nhân Công nghệ Thông tin đào tạo những cử nhân ngành Công nghệ thông tin nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin (CNTT); đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT. CTĐT định hướng đến việc giúp người học thay đổi mục tiêu nghề nghiệp, có khả năng vận dụng các kiến thức CNTT ứng dụng vào lĩnh vực chuyên môn đã có (lĩnh vực thuộc văn bằng thứ nhất).
Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.
1.2. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ Thông tin có khả năng làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:
1) Chuyên viên thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: giao thông, xây dựng, địa lý, môi trường, viễn thám.
2) Chuyên viên quản lý, giám sát, đầu tư các dự án công nghệ thông tin.
3) Chuyên viên khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng.
4) Chuyên viên có kĩ năng phát triển các ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web.
5) Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và ứng dụng CNTT ở các trường đại học và cao đẳng trên cả nước.
1.3. Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ, độ sâu nhất định nhằm tạo điều kiện, cơ hội phát triển cho sinh viên làm việc, và có thể tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu về các chuyên ngành CNTT, trong đó độ phủ được đặt trọng tâm.
Chương trình được thiết kế với mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc phát triển và hội nhập của đất nước:
- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng để vận hành, quản lý, giám sát; phân tích và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp, các đơn vị không chuyên về CNTT nhằm tạo ra các giá trị lợi ích gia tăng cho các doanh nghiệp;
- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng;
- Đào tạo nguồn nhân lực có kĩ năng phát triển ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web;
- Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật tham gia các quy trình thiết kế, xây dựng, quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: địa lý, môi trường, viễn thám.
Chương trình được thiết kế, xây dựng dựa vào tầm nhìn và sứ mệnh nhà trường; phiếu góp ý của doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp, giảng viên giảng dạy và tài liệu tham khảo chính là Chương trình đào tạo Đại học về Công nghệ Thông tin của ACM (Association for Computing Machinery) và IEEE Computer Society ấn hành.
Hình 1: Mô tả ngành Công nghệ Thông tin
Hình 1 mô tả ngành học Công nghệ Thông tin.
Những trụ cột của CNTT bao gồm lập trình, mạng máy tính, giao tiếp người-máy, cơ sở dữ liệu, và hệ thống web, được xây dựng trên một nền tảng kiến thức về các nền tảng cơ bản của CNTT. Bao quát toàn bộ phần nền tảng và trụ cột là những ứng dụng trong CNTT như là Đảm bảo và An ninh Thông tin, ứng dụng, v.v. Tuy không mô tả hết tất cả các khía cạnh của ngành CNTT, nhưng nó sẽ làm rõ mô tả của những mối quan hệ của các thành phần chính trong CNTT.
1.4. Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.
- Số tín chỉ đào tạo: Tối thiểu 74 tín chỉ.
- Thời gian đào tạo: 2.5 năm (5 học kỳ chính).
2. CHUẨN ĐẦU RA
Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân chính quy Văn bằng Đại học thứ 2 ngành Công nghệ thông tin phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) sau:
− (LO1) Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Công nghệ thông tin và thực tiễn (abet 3.1).
− (LO2) Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Công nghệ thông tin để ứng dụng vào thực tiễn (abet 3.2, gac 2.b).
− (LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Hệ thống thông tin; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời (abet 3.6, abet 3.7, gac 2.a).
− (LO4) Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Công nghệ thông tin (abet 3.2, abet 3.6, gac 2.a).
− (LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định (abet 3.5, gac 2.c).
− (LO6) Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
− (LO7) Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý (gac2.d).
− (LO8) Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức (abet 3.4).
Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:
CĐR
MÔ TẢ CĐR
1
(LO1) Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội
1.1
Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên
1.2
Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội
2
(LO2) Kiến thức nền tảng và chuyên sâu ngành Công nghệ thông tin
2.1
Kiến thức hệ điều hành
2.2
Kiến thức lập trình
2.3
Kiến thức giải thuật
2.4
Kiến thức quản lý thông tin
2.5
Kiến thức ngành
3
(LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp
3.1
Kỹ năng khảo sát
3.2
Kỹ năng lập luận, phân tích
3.3
Kỹ năng xây dựng ý tưởng, giải pháp
3.4
Kỹ năng học tập suốt đời
4
(LO4) Thiết kế, hiện thực hóa hệ thống
4.1
Kỹ năng thiết kế, hiện thực hệ thống
4.2
Kỹ năng đánh giá hệ thống
5
(LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể
6
(LO6) Đọc hiểu, thuyết trình bằng ngoại ngữ
6.1
Kỹ năng giao tiếp nói, viết tổng quát
6.2
Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ
7
(LO7) Lãnh đạo và quản lý
8
(LO8) Trách nhiệm nghề nghiệp, pháp luật và các giá trị đạo đức
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
3.1. Tỷ lệ các khối kiến thức
Khối kiến thức
Khối lượng
Tổng số tín chỉ
%
Khối kiến thức giáo dục đại cương (8TC)
Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên
8
10.81
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (56TC)
Cơ sở ngành
40
75.68
Chuyên ngành
³ 16
Tốt nghiệp(10 TC)
Khóa luận hoặc các môn học chuyên đề tốt nghiệp
10
13.51
Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa
³ 74
100
3.2. Phân bố các khối kiến thức
3.3. Khối kiến thức giáo dục đại cương
Tổng cộng 08 tín chỉ.
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên
8
1.
IT001
Nhập môn lập trình
4
3
1
2.
MA004
Cấu trúc rời rạc
4
4
0
3.4. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
3.4.1. Nhóm các môn học cơ sở ngành
B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành. Tổng cộng40tín chỉ, gồm các môn học trong bảng sau:
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IT002
Lập trình hướng đối tượng
4
3
1
2.
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3
1
3.
IT004
Cơ sở dữ liệu
4
3
1
4.
IT005
Nhập môn mạng máy tính
4
3
1
5.
IT012
Tổ chức và cấu trúc máy tính II
4
3
1
6.
IE005
Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin
1
1
0
7.
IE101
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
3
2
1
8.
IE103
Quản lý thông tin
4
3
1
9.
IE104
Internet và công nghệ Web
4
3
1
10.
IE105
Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin
4
3
1
11.
IE106
Thiết kế giao diện người dùng
4
3
1
Tổng số tín chỉ
40
3.4.2. Nhóm các môn học chuyên ngành
Bắt buộc đối với sinh viên ngành Công nghệ thông tin (Tối thiểu 16 tín chỉ).
Sinh viên được chọn môn học chuyên ngành tự do sao cho tổng số tín chỉ ³16.Trong đó, sinh viên được học các môn học thuộc danh mục 6.4.2.5 để tích lũy không quá 10tín chỉ .
Bao gồm 04 hướng có vai trò như nhau, trong đó có một số môn thuộc 01 hướng sẽ được gom cụm. (Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc cả 04 hướng, không nhất thiết cố định 01 hướng).
3.4.2.1. Hướng ứng dụng CNTT để phân tích dữ liệu định lượng trợ giúp hoạt động doanh nghiệp
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IE201
Xử lý dữ liệu thống kê
3
3
0
2.
IE212
Công nghệ Dữ liệu lớn
4
3
1
3.
IS217
Kho dữ liệu và OLAP
3
3
0
4.
IS254
Hệ hỗ trợ ra quyết định
3
3
0
5.
IE221
Kỹ thuật lập trình Python
4
3
1
6.
IE224
Phân tích dữ liệu
4
3
1
7.
IE309
Thực tập doanh nghiệp
2
2
0
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
3.4.2.2. Hướng ứng dụng CNTT quản lý, giám sát, tư vấn các hoạt động doanh nghiệp
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IE231
Quản trị doanh nghiệp công nghệ thông tin
3
3
0
2.
IE203
Hệ thống quản trị qui trình nghiệp vụ
4
3
1
3.
IS208
Quản lý dự án công nghệ thông tin
4
3
1
4.
IS336
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
4
3
1
5.
IE301
Quản trị quan hệ khách hàng
3
3
0
6.
IE302
Kiến trúc và tích hợp hệ thống
3
3
0
7.
IE102
Các công nghệ nền
3
2
1
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
3.4.2.3. Hướng ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IE204
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)
4
3
1
2.
IE213
Kỹ thuật phát triển hệ thống Web
4
3
1
3.
IS353
Mạng xã hội
3
3
0
4.
IS334
Thương mại điện tử
3
3
0
5.
IE303
Công nghệ Java
4
3
1
6.
IE307
Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động
4
3
1
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
3.4.2.4. Hướng ứng dụng CNTT vào Tài nguyên – Môi trường, Địa lý
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IS251
Nhập môn hệ thống thông tin địa lý
4
3
1
2.
IS352
Hệ cơ sở dữ liệu không gian
4
3
1
3.
IS351
Phân tích không gian
4
3
1
4.
IE205
Xử lý ảnh vệ tinh
3
3
0
5.
IE304
Hệ thống định vị toàn cầu
3
3
0
6.
IE305
Tin học môi trường
2
2
0
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
3.4.2.5. Tự chọn tự do
Sinh viên được học các môn học tự chọn tự do theo danh sách dưới đây để tích lũy không quá 10 tín chỉ . Danh sách môn tự chọn tự do gợi ý:
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
NT213
Bảo mật web và ứng dụng
3
2
1
2.
SE113
Kiểm chứng phần mềm
4
3
1
3.
SE401
Mẫu thiết kế
3
3
0
4.
BUS1125
Khởi nghiệp kinh doanh
3
2
1
5.
TLH025
Tâm lý học nhân cách
3
3
0
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
3.5. Khối kiến thức tốt nghiệp
Tổng cộng 10 tín chỉ.
Sinh viên phải chọn một trong hai hình thức sau để hoàn thành khối kiến thức tốt nghiệp:
- Hình thức 1: Thực hiện Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ).
- Hình thức 2: Học các môn học chuyên đề tốt nghiệp thay thế cho khóa luận tốt nghiệp để tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ.
3.5.1. Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của trường mới có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp.
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE505
Khóa luận tốt nghiệp
10
10
0
3.5.2. Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp
Bắt buộc đối với sinh viên không đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy tối thiểu10tín chỉ.Sinh viên có thể chọn các môn học chuyên đề tốt nghiệp được Khoa quy định từ danh sách 6.4.2. Hoặc, sinh viên tự chọn các môn học trong bảng sau:
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE401
Tin-Sinh học
3
3
0
2.
IE402
Hệ thống thông tin địa lý 3 chiều
4
3
1
3.
IE403
Khai thác dữ liệu truyền thông xã hội
3
3
0
4.
IE405
Công nghệ phân tích dữ liệu lớn
4
3
1
5.
IE406
Nhập môn ẩn thông tin và ứng dụng
3
3
0
Và các chuyên đề khác theo đề nghị của Khoa
3.6. Quy định đối với sinh viên khóa 2022 trở về trước
Sinh viên từ khóa 2022 trở về trước chọn môn học đã cập nhật mới theo bảng quy đổi tương đương sau:
STT
Môn học trong chương trình đào tạo cũ
Môn học tương đương mới
Mã môn
Tên môn học
Mã môn
Tên môn học
1.
IE202
Quản trị doanh nghiệp
IE231
Quản trị doanh nghiệp Công nghệ thông tin
4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
4.1. Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn học
Được trình bày qua sơ đồ dưới đây:
4.2. Kế hoạch giảng dạy mẫu
Kế hoạch giảng dạy mẫu được áp dụng cho kế hoạch học theo chuyên ngành có định hướng và tích lũy tín chỉ để tốt nghiệp.
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 1
IT001
Nhập môn lập trình
4
3
1
IE005
Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin
1
1
0
IT004
Cơ sở dữ liệu
4
3
1
IT005
Nhập môn mạng máy tính
4
3
1
IE101
Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin
3
2
1
Tổng số tín chỉ HK1
16
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 2
IT002
Lập trình hướng đối tượng
4
3
1
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3
1
IT012
Tổ chức và cấu trúc máy tính II
4
3
1
MA004
Cấu trúc rời rạc
4
4
0
Tổng số tín chỉ HK2
16
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ
3
IE103
Quản lý thông tin
4
3
1
IE104
Internet và công nghệ Web
4
3
1
IE106
Thiết kế giao diện người dùng
4
3
1
Các môn học chuyên ngành(*)
³ 4
Tổng số tín chỉ HK3
16
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ
4
IE105
Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin
4
3
1
Các môn học chuyên ngành(*)
≥ 12
Tổng số tín chỉ HK4
≥ 16
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ
5
Sinh viên chọn 1 trong 2 hình thức
IE505
Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp
10
1 0
0
Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp
≥ 10
Tổng số tín chỉ HK5
10
Tổng số tín chỉ toàn khóa
≥ 74
Lưu ý : (*) Các môn học chuyên ngành được hướng dẫn tại mục6.4 .2.
5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Công nhận tốt nghiệp:
- Sinh viên đã tích lũytối thiểu74 tín chỉ và đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.
- Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.
- D. CỬ NHÂN LIÊN THÔNG CHÍNH QUY
-
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình Cử nhân Công nghệ Thông tin đào tạo những cử nhân ngành Công nghệ thông tin nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin (CNTT); đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT. CTĐT định hướng đến việc giúp người học hoàn thiện các kiến thức, kỹ năng đạt trình độ cử nhân từ cấp độ cao đẳng. Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.
1.2. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ Thông tin có khả năng làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:
1) Chuyên viên thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: giao thông, xây dựng, địa lý, môi trường, viễn thám.
2) Chuyên viên quản lý, giám sát, đầu tư các dự án công nghệ thông tin.
3) Chuyên viên khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng.
4) Chuyên viên có kĩ năng phát triển các ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web.
5) Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và ứng dụng CNTT ở các trường đại học và cao đẳng trên cả nước.
1.3. Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ, độ sâu nhất định nhằm tạo điều kiện, cơ hội phát triển cho sinh viên làm việc, và có thể tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu về các chuyên ngành CNTT, trong đó độ phủ được đặt trọng tâm.
Chương trình được thiết kế với mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc phát triển và hội nhập của đất nước:
- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng để vận hành, quản lý, giám sát; phân tích và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp, các đơn vị không chuyên về CNTT nhằm tạo ra các giá trị lợi ích gia tăng cho các doanh nghiệp;
- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng;
- Đào tạo nguồn nhân lực có kĩ năng phát triển ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web;
- Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật tham gia các quy trình thiết kế, xây dựng, quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: địa lý, môi trường, viễn thám.
Chương trình được thiết kế, xây dựng dựa vào tầm nhìn và sứ mệnh nhà trường; phiếu góp ý của doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp, giảng viên giảng dạy và tài liệu tham khảo chính là Chương trình đào tạo Đại học về Công nghệ Thông tin của ACM (Association for Computing Machinery) và IEEE Computer Society ấn hành.
Hình 1: Mô tả ngành Công nghệ Thông tin
Hình 1 mô tả ngành học Công nghệ Thông tin. Những trụ cột của CNTT bao gồm lập trình, mạng máy tính, giao tiếp người-máy, cơ sở dữ liệu, và hệ thống web, được xây dựng trên một nền tảng kiến thức về các nền tảng cơ bản của CNTT. Bao quát toàn bộ phần nền tảng và trụ cột là những ứng dụng trong CNTT như là Đảm bảo và An ninh Thông tin, ứng dụng, v.v. Tuy không mô tả hết tất cả các khía cạnh của ngành CNTT, nhưng nó sẽ làm rõ mô tả của những mối quan hệ của các thành phần chính trong CNTT.
1.4. Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.
- Số tín chỉ đào tạo: Tối thiểu 52 tín chỉ.
- Thời gian đào tạo: 2 năm (4 học kỳ chính).
2. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Đối tượng tuyển sinh được tuyển theo đề án tuyển sinh hằng năm của Trường Đại học Công nghệ thông tin – ĐHQG Tp. HCM.
Là công dân Việt Nam có đủ sức khỏe và không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã có bằng tốt nghiệp Cao đẳng ngành đúng hoặc ngành gần (cần học bổ sung) với ngành Công nghệ Thông tin. Đối với các ngành còn lại đơn vị chuyên môn phụ trách ngành đào tạo sẽ xét từng trường hợp theo hồ sơ đăng ký của sinh viên.
Trường hợp văn bằng cao đẳng do cơ sở giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài cấp thì văn bằng phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.1. Ngành đúng, ngành gần với ngành Công nghệ thông tin
Nhóm ngành đúng (có thể được cập nhật theo điều chỉnh của Bộ Giáo dục và Đào tạo):
Stt
Mã ngành
Tên ngành
1
6480201
Công nghệ thông tin
2
6480202
Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)
3
6480104
Truyền thông và mạng máy tính
4
6480205
Tin học ứng dụng
5
6480206
Xử lý dữ liệu
6
6480207
Lập trình máy tính
7
6480208
Quản trị cơ sở dữ liệu
8
6480209
Quản trị mạng máy tính
9
6480214
Thiết kế trang Web
10
6480216
An ninh mạng
11
6480101
Khoa học máy tính
Nhóm ngành gần (có thể được cập nhật theo điều chỉnh của Bộ Giáo dục và Đào tạo):
Stt
Mã ngành
Tên ngành
1
6480203
Tin học văn phòng
2
6480213
Vẽ và thiết kế trên máy tính
3
6480102
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
4
6480103
Thiết kế mạch điện tử trên máy tính
5
6480105
Công nghệ kỹ thuật máy tính
6
6340122
Thương mại điện tử
7
6320201
Hệ thống thông tin
8
6210402
Thiết kế đồ họa
9
6480204
Tin học viễn thông ứng dụng
10
6510312
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
2.2. Quy định bổ sung kiến thức
Danh sách các môn học bổ sung:
Stt
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1
IT001
Nhập môn lập trình
4
3
1
2
IT002
Lập trình hướng đối tượng
4
3
1
3
IT004
Cơ sở dữ liệu
4
3
1
4
IT005
Nhập môn mạng máy tính
4
3
1
5
IT012
Tổ chức và cấu trúc máy tính II
4
3
1
Tổng số tín chỉ:
20
15
5
- Đối tượng thuộc ngành đúng không cần học bổ sung kiến thức.
- Đối tượng thuộc ngành gần phải học bổ sung kiến thức. Việc xác định môn học bổ sung sẽ dựa vào bảng điểm của sinh viên so sánh với danh sách các môn học bổ sung.
- Đối tượng không thuộc ngành đúng và ngành gần với ngành Công nghệ thông tin: Đơn vị chuyên môn xem xét từng trường hợp cụ thể theo hồ sơ đăng ký của sinh viên.
3. CHUẨN ĐẦU RA
Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân Liên thông chính quy ngành Công nghệ thông tin phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) sau:
− (LO1) Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Công nghệ thông tin và thực tiễn (abet 3.1).
− (LO2) Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Công nghệ thông tin để ứng dụng vào thực tiễn (abet 3.2, gac 2.b).
− (LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Hệ thống thông tin; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời (abet 3.6, abet 3.7, gac 2.a).
− (LO4) Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Công nghệ thông tin (abet 3.2, abet 3.6, gac 2.a).
− (LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định (abet 3.5, gac 2.c).
− (LO6) Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
− (LO7) Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý (gac2.d).
− (LO8) Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức (abet 3.4).
Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:
CĐR
MÔ TẢ CĐR
1
(LO1) Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội
1.1
Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên
1.2
Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội
2
(LO2) Kiến thức nền tảng và chuyên sâu ngành Công nghệ thông tin
2.1
Kiến thức hệ điều hành
2.2
Kiến thức lập trình
2.3
Kiến thức giải thuật
2.4
Kiến thức quản lý thông tin
2.5
Kiến thức ngành
3
(LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp
3.1
Kỹ năng khảo sát
3.2
Kỹ năng lập luận, phân tích
3.3
Kỹ năng xây dựng ý tưởng, giải pháp
3.4
Kỹ năng học tập suốt đời
4
(LO4) Thiết kế, hiện thực hóa hệ thống
4.1
Kỹ năng thiết kế, hiện thực hệ thống
4.2
Kỹ năng đánh giá hệ thống
5
(LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể
6
(LO6) Đọc hiểu, thuyết trình bằng ngoại ngữ
6.1
Kỹ năng giao tiếp nói, viết tổng quát
6.2
Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ
7
(LO7) Lãnh đạo và quản lý
8
(LO8) Trách nhiệm nghề nghiệp, pháp luật và các giá trị đạo đức
4. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
4.1. Tỷ lệ các khối kiến thức
Khối kiến thức
Khối lượng
Tổng số tín chỉ
%
Khối kiến thức giáo dục đại cương (10TC)
Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên
10
19.23
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (32TC)
Cơ sở ngành
20
61.54
Chuyên ngành
³ 12
Tốt nghiệp(10 TC)
Khóa luận hoặc các môn học chuyên đề tốt nghiệp
10
19.23
Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa
³ 52
100
4.2. Phân bố các khối kiến thức
4.3. Khối kiến thức giáo dục đại cương
Tổng cộng10 tín chỉ.
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên
10
1.
MA003
Đại số tuyến tính
3
3
0
2.
MA004
Cấu trúc rời rạc
4
4
0
3.
MA005
Xác suất thống kê
3
3
0
4.4. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Tổng cộng 32 tín chỉ.
4.4.1. Nhóm các môn học cơ sở ngành
B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành. Tối thiểu 20tín chỉ, gồm các môn học trong bảng sau:
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IT007
Hệ điều hành
4
3
1
2.
IE005
Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin
1
1
0
3.
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3
1
4.
IE101
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
3
2
1
5.
IE103
Quản lý thông tin
4
3
1
6.
IE105
Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin
4
3
1
7.
IE108
Phân tích thiết kế phần mềm (Dự phòng)
4
3
1
Tổng số tín chỉ
2 0
4.4.2. Nhóm các môn học chuyên ngành
Bắt buộc đối với sinh viên ngành Công nghệ thông tin (Tối thiểu 12 tín chỉ).
Sinh viên được chọn môn học chuyên ngành tự do sao cho tổng số tín chỉ ³12.Trong đó, sinh viên được học các môn học thuộc danh mục 6.4.2.5 để tích lũy không quá 4 tín chỉ .
Bao gồm 04 hướng có vai trò như nhau, trong đó có một số môn thuộc 01 hướng sẽ được gom cụm. (Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc cả 04 hướng, không nhất thiết cố định 01 hướng).
4.4.2.1. Hướng ứng dụng CNTT để phân tích dữ liệu định lượng trợ giúp hoạt động doanh nghiệp
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IE201
Xử lý dữ liệu thống kê
3
3
0
2.
IE403
Khai thác dữ liệu truyền thông xã hội
3
3
0
3.
IS217
Kho dữ liệu và OLAP
3
3
0
4.
IS254
Hệ hỗ trợ ra quyết định
3
3
0
5.
IE221
Kỹ thuật lập trình Python
4
3
1
6.
IE224
Phân tích dữ liệu
4
3
1
7.
IE309
Thực tập doanh nghiệp
2
2
0
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
4.4.2.2. Hướng ứng dụng CNTT quản lý, giám sát, tư vấn các hoạt động doanh nghiệp
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IE231
Quản trị doanh nghiệp công nghệ thông tin
3
3
0
2.
IE203
Hệ thống quản trị qui trình nghiệp vụ
4
3
1
3.
IS208
Quản lý dự án công nghệ thông tin
4
3
1
4.
IS336
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
4
3
1
5.
IE301
Quản trị quan hệ khách hàng
3
3
0
6.
IE302
Kiến trúc và tích hợp hệ thống
3
3
0
7.
IE102
Các công nghệ nền
3
2
1
8.
SE104
Nhập môn công nghệ phần mềm
4
3
1
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
4.4.2.3. Hướng ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IE204
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)
4
3
1
2.
IE213
Kỹ thuật phát triển hệ thống Web
4
3
1
3.
IS353
Mạng xã hội
3
3
0
4.
IS334
Thương mại điện tử
3
3
0
5.
IE303
Công nghệ Java
4
3
1
6.
IE307
Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động
4
3
1
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
4.4.2.4. Hướng ứng dụng CNTT vào Tài nguyên – Môi trường, Địa lý
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
IS251
Nhập môn hệ thống thông tin địa lý
4
3
1
2.
IS352
Hệ cơ sở dữ liệu không gian
4
3
1
3.
IS351
Phân tích không gian
4
3
1
4.
IE205
Xử lý ảnh vệ tinh
3
3
0
5.
IE304
Hệ thống định vị toàn cầu
3
3
0
6.
IE305
Tin học môi trường
2
2
0
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
4.4.2.5. Tự chọn tự do
Sinh viên được học các môn học tự chọn tự do theo danh sách dưới đây để tích lũy không quá4tín chỉ . Danh sách môn tự chọn tự do gợi ý:
STT
Mã môn
Tên môn
TC
LT
TH
1.
BUS1125
Khởi nghiệp kinh doanh
3
2
1
2.
TLH025
Tâm lý học nhân cách
3
3
0
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa
4.5. Khối kiến thức tốt nghiệp
Tổng cộng 10 tín chỉ.
Sinh viên phải chọn một trong hai hình thức sau để hoàn thành khối kiến thức tốt nghiệp:
- Hình thức 1: Thực hiện Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ).
- Hình thức 2: Học các môn học chuyên đề tốt nghiệp thay thế cho khóa luận tốt nghiệp để tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ.
4.5.1. Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của trường mới có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp.
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE505
Khóa luận tốt nghiệp
10
10
0
4.5.2. Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp
Sinh viên không đủ điều kiện hoặc đủ điều kiện nhưng không muốn làm khóa luận đăng ký học các môn chuyên đề tốt nghiệp thay thế với tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu là 10. Sinh viên có thể chọn các môn học chuyên đề tốt nghiệp được Khoa quy định từ danh sách 6.4.2. Hoặc, sinh viên tự chọn các môn học trong bảng sau:
STT
Mã môn học
Tên môn học
TC
LT
TH
1.
IE401
Tin-Sinh học
3
3
0
2.
IE402
Hệ thống thông tin địa lý 3 chiều
4
3
1
3.
IE405
Công nghệ phân tích dữ liệu lớn
4
3
1
4.
IE406
Nhập môn ẩn thông tin và ứng dụng
3
3
0
Và các chuyên đề khác theo đề nghị của Khoa
4.6. Quy định đối với sinh viên khóa 2022 trở về trước
Sinh viên từ khóa 2022 trở về trước chọn môn học đã cập nhật mới theo bảng quy đổi tương đương sau:
STT
Môn học trong chương trình đào tạo cũ
Môn học tương đương mới
Mã môn
Tên môn học
Mã môn
Tên môn học
1.
IE202
Quản trị doanh nghiệp
IE231
Quản trị doanh nghiệp Công nghệ thông tin
5. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
5.1. Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn học
Được trình bày qua sơ đồ dưới đây:
5.2. Kế hoạch giảng dạy mẫu
Kế hoạch giảng dạy mẫu được áp dụng cho kế hoạch học theo chuyên ngành có định hướng và tích lũy tín chỉ để tốt nghiệp.
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 1
IE005
Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin
1
1
0
IE101
Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin
3
2
1
IE103
Quản lý thông tin
4
3
1
MA003
Đại số tuyến tính
3
3
0
IT007
Hệ điều hành
4
3
1
Tổng số tín chỉ HK1
1 5
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 2
IT003
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3
1
MA004
Cấu trúc rời rạc
4
4
0
IE105
Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin
4
3
1
MA005
Xác suất thống kê
3
3
0
Tổng số tín chỉ HK2
1 5
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ 3
Các môn học chuyên ngành(*)
³ 12
Tổng số tín chỉ HK3
³12
Học kỳ
Mã môn
Tên môn học
TC
LT
TH
Học kỳ
4
Sinh viên chọn 1 trong 2 hình thức
IE505
Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp
10
1 0
0
Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp
≥ 10
Tổng số tín chỉ HK5
10
Tổng số tín chỉ toàn khóa
≥52
Lưu ý : (*) Các môn học chuyên ngành được hướng dẫn tại mục6.4 .2.
6. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Công nhận tốt nghiệp:
- Sinh viên đã tích lũytối thiểu52 tín chỉ và đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.
- Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.